menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu dược phẩm liên tục tăng về kim ngạch

09:48 31/10/2014

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 9/2014, Việt Nam đã nhập khẩu trên 1,4 tỷ USD mặt hàng dược phẩm, tăng 7,65% so với cùng kỳ năm 2013. Tính riêng quý III/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 517,7 triệu USD, tăng 0,6% so với quý III/2013. Như vậy, nhập khẩu mặt hàng dược phẩm của Việt Nam liên tục tăng trưởng ngày từ Quý I cho đến Quý III.

(VINANET) – Theo Business Monitor International, Việt Nam đứng thứ 13/175 nước và lãnh thổ về tốc độ tăng trưởng mức chi tiêu cho dược phẩm.

Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 9/2014, Việt Nam đã nhập khẩu trên 1,4 tỷ USD mặt hàng dược phẩm, tăng 7,65% so với cùng kỳ năm 2013.  Tính riêng quý III/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 517,7 triệu USD, tăng 0,6% so với quý III/2013. Như vậy, nhập khẩu mặt hàng dược phẩm của Việt Nam liên tục tăng trưởng ngày từ Quý I cho đến Quý III.

Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ 28 thị trường trên thế giới, trong đó Ấn Độ liên tục là thị trường cung cấp dược phẩm cho Việt Nam từ đầu năm cho đến nay, chiếm 13,4% thị phần, đạt 199,9 triệu USD, tăng 8,67% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai về kim ngạch nhập khẩu là thị trường Pháp, với 172,8 triệu USD, tuy nhiên tốc độ nhập khẩu dược phẩm từ thị trường này lại giảm nhẹ, giảm 7,93%. Kế đến là Đức, đạt 143,4 triệu USD, tăng 25,09%...

Nhìn chung, 9 tháng 2014, nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam từ các thị trường đều tăng trưởng, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 62%, trong đó nhập khẩu từ thị trường BaLan có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, tăng 58,06%, tương đương với 18,7 triệu USD.

Số thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chiếm 37%.

Đáng chú ý, trong thời gian này nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam còn có thêm có thị trường Thổ Nhĩ Kỳ với kim ngạch đạt 7,7 triệu USD.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu dược phẩm 9 tháng 2014 – ĐVT: USD

Thị trường
KNNK 9T/2014
KNNK 9T/2013
% so sánh +/- KN
Tổng KNNK
1.485.067.265
1.379.505.716
7,65
Ấn Độ
199.908.972
183.964.598
8,67
Pháp
172.873.759
187.772.700
-7,93
Đức
143.430.319
114.665.409
25,09
Hàn Quốc
118.337.432
117.146.093
1,02
Italia
81.709.042
65.534.051
24,68
Anh
81.200.166
59.229.869
37,09
Thuỵ Sỹ
69.896.649
70.068.233
-0,24
Hoa Kỳ
57.269.018
49.968.988
14,61
Bỉ
46.250.527
49.527.522
-6,62
Thái Lan
43.166.880
42.870.397
0,69
Trung Quốc
41.775.425
32.197.337
29,75
Oxtrâylia
33.968.961
31.716.974
7,10
Áo
31.594.866
24.582.995
28,52
Tây Ban Nha
25.599.769
28.336.051
-9,66

Indonesia

22.795.742
15.856.946
43,76
Hà Lan
22.515.861
16.403.064
37,27
Thuỵ Điển
21.727.014
25.846.026
-15,94
Ba Lan
18.706.722
11.835.351
58,06
Nhật Bản
16.558.039
12.422.963
33,29
Đan Mạch
15.682.573
13.676.672
14,67
Đài Loan
12.015.915
12.774.059
-5,94
Achentina
11.584.245
18.707.003
-38,08
Xingapo
10.776.662
10.317.042
4,45
Malaixia
10.263.309
8.618.862
19,08
Canada
5.852.430
7.197.920
-18,69
Philippin
4.630.392
6.567.524
-29,50
Nga
1.091.495
3.031.612
-64,00
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn:Vinanet