Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Anh về Việt Nam đạt 267,37 triệu USD, tăng 8,93% so với cùng kỳ năm trước.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng là nhóm mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu lớn nhất từ thị trường Anh trong 5 tháng đầu năm 2014, đạt trị giá 83,57 triệu USD, giảm 12,91% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 32% tổng trị giá nhập khẩu.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là dược phẩm, trị giá 49,21 triệu USD, tăng 50,5% so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng có giá trị lớn thứ ba là sản phẩm hóa chất, trị giá 18,49 triệu USD, tăng 22,96% so với cùng kỳ năm trước.
Ba mặt hàng trên chiếm 57% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa từ Anh trong 5 tháng đầu năm 2014.
Những mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước gồm: Nhập khẩu phế liệu sắt thép tăng mạnh, tăng 88,99% về lượng và tăng 73,09% về trị giá; sản phẩm từ chất dẻo tăng 60,14%; hàng thủy sản tăng 45,06%; đáng chú ý nhập khẩu nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng khác tăng rất mạnh, tăng 621,45% so với cùng kỳ năm trước.
Anh hiện là trung tâm tài chính hàng đầu thế giới và là nền kinh tế lớn thứ 5 thế giới, thứ 2 châu Âu (sau Đức). Về thương mại, thị trường chủ yếu của Anh là EU, chiếm khoảng 53% tổng xuất khẩu và 52% tổng nhập khẩu của Anh; tiếp theo là các thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc.
Nhìn chung nước Anh không có nhiều rào cản thương mại. Nằm trong Liên minh châu Âu (EU) nên các rào cản thương mại của Anh chủ yếu được áp dụng theo các chỉ thị và luật lệ của EU. Tuy nhiên, Anh cũng vẫn có những quy định riêng áp dụng cho các mặt hàng có nguồn gốc xuất xứ ngoài EU.
Số liệu nhập khẩu hàng hóa Việt Nam từ Anh 5 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
5Tháng/2013
|
5Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
245.440.655
|
|
267.370.758
|
|
+8,93
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
95.962.336
|
|
83.570.182
|
|
-12,91
|
Dược phẩm
|
|
32.702.226
|
|
49.218.297
|
|
+50,5
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
15.040.430
|
|
18.493.652
|
|
+22,96
|
Phế liệu sắt thép
|
17.772
|
7.317.283
|
33.588
|
12.665.444
|
+88,99
|
+73,09
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
18.648.926
|
|
12.048.509
|
|
-35,39
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
1.024.575
|
|
7.391.827
|
|
+621,45
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
629
|
2.837.595
|
1179
|
6.999.225
|
+87,44
|
+146,66
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
59
|
1.638.864
|
198
|
6.311.436
|
+235,59
|
+285,11
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
3.716.280
|
|
5.951.303
|
|
+60,14
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
5.255.791
|
|
5.557.665
|
|
+5,74
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
5.061.505
|
|
5.211.179
|
|
+2,96
|
Hàng thủy sản
|
|
3.458.334
|
|
5.016.710
|
|
+45,06
|
Vải các loại
|
|
3.127.366
|
|
4.347.373
|
|
+9,01
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
1215831
|
|
1.818.114
|
|
+9,54
|
Kim loại thường khác
|
505
|
1.635.804
|
583
|
1.632.450
|
+5,45
|
-0,21
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
1.842.754
|
|
1.526.545
|
|
-17,16
|
Hóa chất
|
|
1.562.544
|
|
1.272.941
|
|
-18,53
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
1.767.812
|
|
786.041
|
|
-55,54
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
812.482
|
|
759.665
|
|
-6,5
|
Sắt thép các loại
|
601
|
585.142
|
628
|
717.433
|
+4,49
|
+22,61
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
1.189.034
|
|
617.175
|
|
-48,09
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
2.424.028
|
|
570.779
|
|
-76,45
|
Cao su
|
322
|
621.85
|
135
|
412.57
|
-58,07
|
-33,62
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet