menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ Anh tăng nhẹ

14:55 11/07/2014

Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Anh về Việt Nam đạt 267,37 triệu USD, tăng 8,93% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Anh về Việt Nam đạt 267,37 triệu USD, tăng 8,93% so với cùng kỳ năm trước.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng là nhóm mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu lớn nhất từ thị trường Anh trong 5 tháng đầu năm 2014, đạt trị giá 83,57 triệu USD, giảm 12,91% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 32% tổng trị giá nhập khẩu.

Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là dược phẩm, trị giá 49,21 triệu USD, tăng 50,5% so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng có giá trị lớn thứ ba là sản phẩm hóa chất, trị giá 18,49 triệu USD, tăng 22,96% so với cùng kỳ năm trước.

Ba mặt hàng trên chiếm 57% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa từ Anh trong 5 tháng đầu năm 2014.

Những mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước gồm: Nhập khẩu phế liệu sắt thép tăng mạnh, tăng 88,99% về lượng và tăng 73,09% về trị giá; sản phẩm từ chất dẻo tăng 60,14%; hàng thủy sản tăng 45,06%; đáng chú ý nhập khẩu nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng khác tăng rất mạnh, tăng 621,45% so với cùng kỳ năm trước.

Anh hiện là trung tâm tài chính hàng đầu thế giới và là nền kinh tế lớn thứ 5 thế giới, thứ 2 châu Âu (sau Đức). Về thương mại, thị trường chủ yếu của Anh là EU, chiếm khoảng 53% tổng xuất khẩu và 52% tổng nhập khẩu của Anh; tiếp theo là các thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc.

Nhìn chung nước Anh không có nhiều rào cản thương mại. Nằm trong Liên minh châu Âu (EU) nên các rào cản thương mại của Anh chủ yếu được áp dụng theo các chỉ thị và luật lệ của EU. Tuy nhiên, Anh cũng vẫn có những quy định riêng áp dụng cho các mặt hàng có nguồn gốc xuất xứ ngoài EU.

Số liệu nhập khẩu hàng hóa Việt Nam từ Anh 5 tháng đầu năm 2014
 
Mặt hàng
5Tháng/2013
5Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
245.440.655
 
267.370.758
 
+8,93
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
 
95.962.336
 
83.570.182
 
-12,91
Dược phẩm
 
32.702.226
 
49.218.297
 
+50,5
Sản phẩm hóa chất
 
15.040.430
 
18.493.652
 
+22,96
Phế liệu sắt thép
17.772
7.317.283
33.588
12.665.444
+88,99
+73,09
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
 
18.648.926
 
12.048.509
 
-35,39
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
 
1.024.575
 
7.391.827
 
+621,45
Chất dẻo nguyên liệu
629
2.837.595
1179
6.999.225
+87,44
+146,66
Ôtô nguyên chiếc các loại
59
1.638.864
198
6.311.436
+235,59
+285,11
Sản phẩm từ chất dẻo
 
3.716.280
 
5.951.303
 
+60,14
Sản phẩm từ sắt thép
 
5.255.791
 
5.557.665
 
+5,74
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
 
5.061.505
 
5.211.179
 
+2,96
Hàng thủy sản
 
3.458.334
 
5.016.710
 
+45,06
Vải các loại
 
3.127.366
 
4.347.373
 
+9,01
Nguyên phụ liệu dược phẩm
 
1215831
 
1.818.114
 
+9,54
Kim loại thường khác
505
1.635.804
583
1.632.450
+5,45
-0,21
Sản phẩm từ cao su
 
1.842.754
 
1.526.545
 
-17,16
Hóa chất
 
1.562.544
 
1.272.941
 
-18,53
Nguyên phụ liệu thuốc lá
 
1.767.812
 
786.041
 
-55,54
Điện thoại các loại và linh kiện
 
812.482
 
759.665
 
-6,5
Sắt thép các loại
601
585.142
628
717.433
+4,49
+22,61
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
 
1.189.034
 
617.175
 
-48,09
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
 
2.424.028
 
570.779
 
-76,45
Cao su
322
621.85
135
412.57
-58,07
-33,62
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn:Vinanet