Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Brazil trong 5 tháng đầu năm 2014 đạt 651,11 triệu USD, tăng 64,13% so với cùng kỳ năm trước.
Ngô là mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Brazil, tăng 18 lần về lượng và tăng 14 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước, với lượng nhập 1.291.010 tấn ngô, trị giá 326.067.458 triệu USD, chiếm 50% tổng trị gi giá nhập khẩu.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là đậu tương, với 211.712 tấn, trị giá 122.789.081 USD, giảm 2,62% về lượng và giảm 1,66% về trị giá. Tiếp đến là mặt hàng nguyên phụ liệu dệt may da giày, trị giá 22,59 triệu USD, tăng 106,16% so với cùng kỳ năm trước.
Ngoài ba mặt hàng trên, Việt Nam còn nhập khẩu một số mặt hàng khác từ thị trường Brazil: Gỗ và sản phẩm gỗ; linh kiện phụ tùng ôtô; hàng rau quả; chất dẻo nguyên liệu; thức ăn gia súc và nguyên liệu; hóa chất; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác;…
Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm mạnh, giảm 72,26% so với cùng kỳ năm trước. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi là bột xương thịt lợn và bột lông vũ thủy phân từ Brazil qua cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh, CNF, CFR).
Trong 5 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng tăng khá mạnh so với cùng kỳ năm trước gồm: Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 51,94%; linh kiện phụ tùng ôtô tăng 23,06%; quặng và khoáng sản khác tăng 32,75%... trong đó tăng mạnh nhất là nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu, tăng 119,78%. Bên cạnh đó một số mặt hàng giảm nhập khẩu là: Bông các loại giảm 8,06%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng giảm 25,55%; hóa chất giảm 55,31%, sắt thép các loại là mặt hàng giảm nhập khẩu mạnh nhất, giảm 86,26% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Brazil 5 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
5Tháng/2013
|
5Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
396.717.344
|
|
651.115.387
|
|
+64,13
|
Ngô
|
65.133
|
20.875.220
|
1.291.010
|
326.067.458
|
+1882,11
|
+1461,98
|
Đậu tương
|
217.419
|
12.486.6862
|
211.712
|
122.789.081
|
-2,62
|
-1,66
|
Nguyên phụ liệu dệt, may da giày
|
|
27.733.195
|
|
57.173.805
|
|
+106,16
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
21.729.235
|
|
22.595.824
|
|
+3,99
|
Bông các loại
|
10.661
|
22.649.102
|
9.985
|
20.823.769
|
-6,34
|
-8,06
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
69.045.854
|
|
19.149.980
|
|
-72,26
|
Phế liệu sắt thép
|
38.368
|
14.882.607
|
40.564
|
14.925.656
|
+5,72
|
+0,29
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
5.909.533
|
|
8.978.983
|
|
+51,94
|
Sắt thép các loại
|
81.043
|
44.136.462
|
12.037
|
6.064.167
|
-85,15
|
-86,26
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
8.091.858
|
|
6.024.438
|
|
-25,55
|
Linh kiện, phụ tùng ôtô
|
|
3.087.753
|
|
3.799.826
|
|
+23,06
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
612
|
1.209.443
|
1.495
|
2.658.103
|
+144,28
|
+119,78
|
Quặng và khoáng sản khác
|
2.373
|
1.460.440
|
2.268
|
1.938.804
|
-4,42
|
+32,75
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
|
|
|
1.338.308
|
|
|
Hóa chất
|
|
2.728.079
|
|
1.219.175
|
|
-55,31
|
Hàng rau quả
|
|
1.017.605
|
|
1043.519
|
|
+2,55
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet