Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Hà Lan trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt 275,33 triệu USD, giảm 20,97% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 6 tháng đầu năm 2014 Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan những mặt hàng: Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; sữa và sản phẩm sữa; linh kiện phụ tùng ôtô; sản phẩm từ sắt thép; sản phẩm hóa chất; chất dẻo nguyên liệu; thức ăn gia súc và nguyên liệu; dược phẩm; hóa chất; sản phẩm từ chất dẻo; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; dây điện và dây cáp điện; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; xơ, sợi dệt các loại;c ao su;… Trong đó nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hà Lan, chiếm 28% tổng trị giá nhập khẩu.
Sữa và sản phẩm sữa là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai, trị giá 30,99 triệu USD, tăng 8,06% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12% tổng trị giá nhập khẩu; đứng thứ ba là nhóm hàng linh kiện, phụ tùng ôtô, trị giá 28,28 triệu USD, giảm 3,73% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 6 tháng đầu năm 2014, Việt Nam gia tăng nhập khẩu từ thị trường Hà Lan một số mặt hàng: Dược phẩm tăng 12,72%; sản phẩm hóa chất tăng 31,73%; chất dẻo nguyên liệu tăng 5,51%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 12,51%; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày tăng 68,35%; cao su tăng 26,5% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng giảm nhập khẩu: Sản phẩm từ sắt thép giảm 47,05%; phế liệu sắt thép giảm 36,58%; sắt thép các loại giảm 82,94%; dây điện và dây cáp điện giảm 71,7%; bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc 78,48%; hóa chất giảm 68,1% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Hà Lan 6 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng XK
|
6Tháng/2013
|
6Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
348.418.856
|
|
275.338.945
|
|
-20,97
|
Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụtùng
|
|
93.005.860
|
|
73.603.847
|
|
-20,86
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
28.683.123
|
|
30.995.429
|
|
+8,06
|
Linh kiện phụ tùng ôtô
|
|
29.380.802
|
|
28.285.727
|
|
-3,73
|
Chế phẩm thực phẩm
|
|
|
|
19.996.848
|
|
|
Dược phẩm
|
|
11.526.510
|
|
12.992.708
|
|
+12,72
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
9.036.394
|
|
11.903.231
|
|
+31,73
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
19.098.646
|
|
10.112.869
|
|
-47,05
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
7.988.876
|
|
8.988.227
|
|
+12,51
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.461
|
8.363.106
|
3.583
|
8.823.763
|
+3,52
|
+5,51
|
Hóa chất
|
|
18.447.923
|
|
5.884.807
|
|
-68,1
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
33.590.793
|
|
5.173.265
|
|
-84,6
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
4.344.970
|
|
2.888.769
|
|
-33,51
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
2.907.460
|
|
2.691.419
|
|
-7,43
|
Bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc
|
|
11.685.566
|
|
2.514.646
|
|
-78,48
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
6.669.455
|
|
1.887.440
|
|
-71,7
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
|
888.640
|
|
1.496.045
|
|
+68,35
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
73
|
1.304.387
|
81
|
1.337.592
|
+10,96
|
+2,55
|
Sắt thép các loại
|
5.010
|
3.704.561
|
984
|
1.216.322
|
-80,36
|
-67,17
|
Phế liệu sắt thép
|
3.923
|
1.605.729
|
2865
|
1.018.399
|
-26,97
|
-36,58
|
Cao su
|
571
|
684.886
|
321
|
866.353
|
-43,78
|
+26,5
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
|
|
|
397.579
|
|
|
Hàng thủy sản
|
|
85.901
|
|
|
|
-100
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet