menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ Hoa Kỳ 7 tháng đầu năm trị giá 2,52 tỷ USD

15:19 19/09/2011

Hàng hoá của Hoa Kỳ nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 7/2011 trị giá 377,24 triệu USD, tăng 3,26% so với tháng 6; tính tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ thị trường này 7 tháng đầu năm 2011 đạt 2,52 tỷ USD, tăng 24,87% so với cùng kỳ năm trước.

Hàng hoá của Hoa Kỳ nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 7/2011 trị giá 377,24 triệu USD, tăng 3,26% so với tháng 6; tính tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ thị trường này 7 tháng đầu năm 2011 đạt 2,52 tỷ USD, tăng 24,87% so với cùng kỳ năm trước.

Nhóm hàng máy móc phụ tùng vẫn đứng đầu về kim ngạch trong các loại hàng hoá nhập khẩu từ Hoa Kỳ trong 7 tháng đầu năm, trị giá 419,27 triệu USD, chiếm 16,64% tổng kim ngạch, tuy nhiên giảm nhẹ 3,36% so với cùng kỳ; trong đó riêng tháng 7 kim ngạch tăng nhẹ 1,32% so với tháng 6, đạt 58,45 triệu USD.

Mặt hàng bông nhập khẩu từ Hoa Kỳ đứng thứ 2 về kim ngạch với 399,75 triệu USD, chiếm 15,87%, tăng 199,42% so với cùng kỳ; trong đó tháng 7 nhập khẩu đạt 45,14 triệu USD, tăng 26,6% so tháng 6.

Tiếp sau đó là các mặt hàng nhập khẩu từ Hoa Kỳ cũng đạt kim ngạch cao trên 100 triệu USD trong 7 tháng là: Phế liệu sắt thép 152,94triệu USD, Thức ăn gia súc và nguyên liệu 139,44triệu USD , sữa và sản phẩm sưa 123,92triệu USD , nguyên liệu nhựa 122,31 33triệu USD; nguyên phụ liệu dệt may da giày 105,33triệu USD.

Trong tháng 7, kim ngạch nhập khẩu dâ số các mặt hàng từ Hoa Kỳ đều sụt giảm kim ngạch so với tháng 6, trong đó giảm mạnh nhất là mặt hàng sắt thép nhập khẩu giảm 86,1%; tiếp sau đó là dược phẩm giảm 70,98%; thủy sản giảm 57,91%, dây điện cáp điện giảm 56,23%... sau cùng là phương tiện vận tải giảm ít nhất 0,38% so với tháng 6. Ngược lại, cũng có một số nhóm hàng tăng mạnh trên 100% về kim ngạch so với tháng 6 như: Dầu mỡ  động thực vật tăng 194,91%, Nguyên phụ  liệu thuốc lá tăng 174,21%. Cao su tăng 155,29%, Lúa mì tăng 134,72%, Điện thoại các loại và linh kiện tăng 113%.

Tính chung cả 7 tháng đầu năm thì hầu hết các sản phẩm nhập khẩu từ Hoa Kỳ đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó đặc biết chú ý là mặt hàng lúa mì tăng 1.076% so với cùng kỳ; sau đó là Bông (+199,42%), vải (+105,68%), sắt thép (+100,2%)… Tuy nhiên, nhập khẩu thức ăn gia súc lại giảm mạnh nhất 50,66% về kim ngạch so với cùng kỳ.

Những nhóm hàng chính nhập khẩu từ Hoa Kỳ 7 tháng đầu năm 2011

ĐVT:USD

 

 

 

 

 

Thị trường

 

 

 

 

T7/2011

 

 

 

 

7T/2011

 

%Tăng, giảm

KN T7/2011 so với T6/2011

 

%Tăng, giảm KN 7T/2011 so với cùng kỳ

Tổng cộng

377.241.908

2.519.412.150

+3,26

+24,87

Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác

58.452.188

419.265.335

+1,32

-3,36

Bông các loại

45.144.263

399.746.989

+26,60

+199,42

Phế liệu sắt thép

33.037.791

152.938.942

+32,06

*

Thức  ăn gia súc và nguyên liệu

18.048.538

139.441.967

-13,40

-50,66

Sữa và  sản phẩm sữa

22.559.474

123.920.549

+23,53

+60,46

Chất dẻo nguyên liệu

15.679.909

122.307.930

-15,89

+61,41

Nguyên phụ  liệu dệt, may, da giày

15.962.525

105.336.502

+4,88

+39,65

Sản phẩm hoá chất

13.326.476

83.545.475

+3,66

+26,71

Gỗ  và sản phẩm gỗ

13.491.287

82.387.064

-7,81

+3,05

Máy vi tính, sản điện tử và linh kiện

19.607.584

80.083.156

+33,82

-7,94

Lúa mì

6.809.998

64.140.937

+134,72

+1.075,73

Hoá  chất

8.262.156

62.155.627

-17,54

+51,66

Ô tô nguyên chiếc các loại

4.886.217

50.384.151

-49,69

+12,49

Sản phẩm từ sắt thép

5.842.284

49.418.412

-30,34

+19,30

Dược phẩm

2.396.984

37.494.880

-70,98

+51,30

Sắt thép các loại

1.601.247

27.215.380

-86,10

+100,20

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

2.859.216

22.441.398

-0,38

+99,82

Sản phẩm từ chất dẻo

2.946.735

20.357.619

-2,61

+7,70

Cao su

4.365.455

18.196.154

+155,29

+62,18

Hàng rau quả

3.067.643

17.653.719

-5,43

+22,56

Vải các loại

2.678.198

16.219.014

+9,79

+105,68

Nguyên phụ  liệu thuốc lá

1951675

12464222

+174,21

+1,80

Hàng thuỷ  sản

741116

9680838

-57,91

+66,79

Giấy các loại

1090652

8112295

-6,77

-33,02

sản phẩm khác từ dầu mỏ

981055

7781568

+10,99

+21,50

Sản phẩm từ cao su

780946

6.857.679

-11,06

+22,10

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

1078447

6.774.403

-29,90

+0,44

Thuốc trừ  sâu và nguyên liệu

970991

6038818

+9,01

+66,65

Sản phẩm từ giấy

540.691

5.201.188

-34,51

+16,71

Dây  điện và cáp điện

375.328

4.764.011

-56,23

-24,57

Linh kiện phụ tùng ô tô

695.980

4.047.526

-35,46

-11,33

Kim loại thường khác

251.564

3.171.034

-28,36

+73,40

Phân bón các loại

367.021

3.061.386

+25,00

-41,93

Dầu mỡ  động thực vật

542.718

3.015.414

+194,91

-88,49

Sản phẩm từ kim loại thường khác

609.131

2.608.343

+6,83

+47,12

Điện thoại các loại và linh kiện

525.853

1.698.407

+113,83

*

Ngô

0

1.353.266

*

*

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

173.708

993.308

+24,75

-1,55

(Vinanet-T.Thuy)

Nguồn:Vinanet