Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Philippin trị giá 448,19 triệu USD, giảm 34,85% so với cùng kỳ năm trước.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ Philippin về thị trường Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2014, trị giá 225,62 triệu USD, giảm 27,59%, chiếm 50% tổng trị giá nhập khẩu.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là phế liệu sắt thép, trị giá 30,39 triệu USD, chiếm 7%; đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 25,39 triệu USD, giảm 36,74% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam gia tăng nhập khẩu một số mặt hàng từ thị trường Philippin trong 8 tháng đầu năm 2014: Giấy các loại tăng 15,75%; sản phẩm từ cao su tăng 56,81%; mặt hàng gia tăng nhập khẩu mạnh nhất là hàng thủy sản tăng 590,68% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung trong 8 tháng đầu năm 2014, hầu hết các mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Philippin đều giảm so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng giảm nhập khẩu mạnh nhất là phân bón các loại, giảm tới 98,01%; kim loại thường khác giảm 91,25%; sữa và sản phẩm sữa giảm 53,55%.
Philippin là một trong những nền kinh tế tăng trưởng mạnh nhất châu Á. Nhịp độ tăng trưởng kinh tế trong nửa đầu năm nay của Philippin đạt 6%, làm gia tăng hy vọng về khả năng đạt mục tiêu tăng GDP từ 6,5% đến 7,5% trong cả năm nay. Khu vực kinh tế tư nhân, công nghiệp dịch vụ và xuất khẩu đồng loạt khởi sắc đóng góp cho sự phục hồi tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Philippin 8 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
8Tháng/2013
|
8Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
687.930.132
|
|
448.193.116
|
|
-34,85
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
311.618.864
|
|
225.629.490
|
|
-27,59
|
Phế liệu sắt thép
|
|
|
79.576
|
30.395.118
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
40.140.107
|
|
25.391.978
|
|
-36,74
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
13.685.205
|
|
12.942.494
|
|
-5,43
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
|
|
12.715.618
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
11.684.986
|
|
11.597.862
|
|
-0,75
|
Linh kiện, phụ tùng otô
|
|
11.197.861
|
|
10.801.132
|
|
-3,54
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
5.560
|
10.728.282
|
4.672
|
9.978.711
|
-15,97
|
-6,99
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
14.476.504
|
|
9.944.787
|
|
-31,3
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
10.284.245
|
|
8.950.144
|
|
-12,97
|
Giấy các loại
|
11.107
|
7.021.915
|
14.075
|
8.127.691
|
+26,72
|
+15,75
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
9.077.326
|
|
6.950.571
|
|
-23,43
|
Hàng thủy sản
|
|
872.070
|
|
6.023.224
|
|
+590,68
|
Dược phẩm
|
|
5.926.487
|
|
4237804
|
|
-28,49
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
8.258.661
|
|
3.835.990
|
|
-53,55
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
|
|
|
3.681.701
|
|
|
Kim loại thường khác
|
4.327
|
33.958.101
|
407
|
2.971.089
|
-90,59
|
-91,25
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
|
|
|
2.325.614
|
|
|
Phân bón các loại
|
246.218
|
116.275.799
|
3.840
|
2.313.935
|
-98,44
|
-98,01
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
1.417.046
|
|
2.222.099
|
|
+56,81
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
4.683.322
|
|
2.189.507
|
|
-53,25
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
|
1.924.610
|
|
1.195.373
|
|
-37,89
|
Vải các loại
|
|
2.115.919
|
|
1.089.789
|
|
-48,5
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet