Nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô của cả nước 8 tháng đầu năm 2010 trị giá trên 1,24 tỷ USD, tăng 33% so với cùng kỳ năm 2009, trong đó tháng 8/2010 nhập khẩu gần 161,6 triệu USD, tăng nhẹ 3,1% so với tháng 7/2010. Riêng linh kiên từ 9 chỗ ngồi trở xuống chiếm 43% tổng kim ngạch.
Có bốn thị trường lớn cung cấp linh kiện phụ tùng cho Việt Nam là: Thái Lan 262 triệu USD, chiếm 21% tổng kim ngạch; Nhật Bản 247 triệu USD, chiếm 20%; Hàn Quốc 224,8 triệu USD, chiếm 18%; Trung Quốc 203,3 triệu USD, chiếm 16,4%.
Kim ngạch nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô từ hầu hết các thị trường trong 8 tháng đầu năm 2010 đều tăng so với 8 tháng đầu năm 2009; trong đó dẫn đầu về mức tăng trưởng là kim ngạch nhập khẩu từ Thuỵ Điển tăng 182%; đứng thứ 2 là thị trường Nga tăng 149%; sau đó là Philipines và Achentina cùng tăng 94%; Đức tăng 89%; bên cạnh đó là là 4 thị trường tăng từ 53% - 57% là: Hà Lan, Malaysia, Indonesia và Hàn Quốc. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu từ Tây Ban Nha, Ấn Độ và Trung Quốc sụt giảm so với cùng kỳ với mức giảm lần lượt là 55,4%, 5,2% và 1,3%.
Tính riêng tháng 8/2010, có 10/17 thị trường tăng kim ngạch nhập khẩu so với tháng 7, còn lại 7/17 thị trường giảm kim ngạch; trong đó, kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh trên 100% thuộc về 2 thị trường Đức và Ấn Độ với mức tăng tươnng ứng là 284% và 174%. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu từ Braxin và Nga bị sụt giảm mạnh nhất với mức giảm lần lượt là 95% và 71%.
Thị trường chính cung cấp linh kiện, phụ tùng ô tô cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
|
Thị
trường
|
Tháng 8/2010
|
8tháng 2010
|
Tháng 7/2010
|
8tháng 2009
|
% tăng, giảm T8/2010 so T7/2010
|
% tăng, giảm 8T/2010 so 8T/2009
|
|
Tổng cộng
|
161.567.423
|
1.243.175.503
|
156.690.887
|
935.468.381
|
+3,11
|
+32,89
|
|
Linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống
|
69.274.407
|
533.549.167
|
62.026.306
|
361.755.960
|
+11,69
|
+47,49
|
|
Thái Lan
|
39.461.990
|
262.513.597
|
32.835.779
|
187.270.198
|
+20,18
|
+40,18
|
|
Nhật Bản
|
35.076.794
|
247.006.137
|
34.047.884
|
190.535.865
|
+3,02
|
+29,64
|
|
Hàn Quốc
|
27.713.096
|
224.780.832
|
30.874.996
|
147.010.968
|
-10,24
|
+52,90
|
|
Trung Quốc
|
17.507.304
|
203.347.985
|
20.682.100
|
205.920.877
|
-15,35
|
-1,25
|
|
Indonesia
|
9.558.925
|
61.486.952
|
8.286.957
|
39.959.091
|
+15,35
|
+53,87
|
|
Hà Lan
|
8.433.109
|
60.530.511
|
7.921.644
|
38.600.925
|
+6,46
|
+56,81
|
|
Đức
|
8.502.967
|
43.997.991
|
2.212.406
|
23.250.957
|
+284,33
|
+89,23
|
|
Philipines
|
4.132.008
|
35.008.808
|
3.584.756
|
18.010.541
|
+15,27
|
+94,38
|
|
Achentina
|
2.256.069
|
17.234.373
|
3.155.068
|
8.868.605
|
-28,49
|
+94,33
|
|
Đài Loan
|
1.143.294
|
15.971.430
|
907.872
|
13.517.375
|
+25,93
|
+18,15
|
|
Ấn Độ
|
1.222.581
|
9.663.287
|
416.205
|
10.188.106
|
+193,74
|
-5,15
|
|
Malaysia
|
1.234.310
|
8.905.944
|
1.141.872
|
5.742.571
|
+8,10
|
+55,09
|
|
Thuỵ Điển
|
205.874
|
6.564.932
|
181.123
|
2.325.199
|
+13,67
|
+182,34
|
|
Nga
|
320.636
|
5.943.553
|
1.088.720
|
2.383.870
|
-70,55
|
+149,32
|
|
Braxin
|
193.147
|
5.771.874
|
3.532.278
|
5.339.073
|
-94,53
|
+8,11
|
|
Hoa Kỳ
|
1.055.174
|
5.619.745
|
1.249.507
|
4.419.096
|
-15,55
|
+27,17
|
|
Tây Ban Nha
|
526.294
|
3.088.426
|
769.004
|
6.930.195
|
-31,56
|
-55,44
|
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet