menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu lúa mì tăng cả lượng và trị giá

15:42 28/10/2014

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu lúa mì về Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2014 đạt 1.536.713 tấn, trị giá 488.814.358 USD, tăng 26,03% về lượng và tăng 14,61% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu lúa mì về Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2014 đạt 1.536.713 tấn, trị giá 488.814.358 USD, tăng 26,03% về lượng và tăng 14,61% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 9 tháng đầu năm 2014, Việt Nam nhập khẩu lúa mì từ các thị trường là Ôxtraylia, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Canađa và Áo, trong đó Ôxtraylia là thị trường lớn nhất cung cấp lúa mì cho Việt Nam, với 1.144.110 tấn, trị giá 364.866.672 USD, tăng 31,71% về lượng và tăng 18,09% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 76% tồng trị giá nhập khẩu.

Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai cung cấp lúa mì cho Việt Nam, với 175.513 tấn, trị giá 58.766.807 USD, tăng 75,82% về lượng và tăng 65,18% về trị giá.

Nhập khẩu lúa mì từ Ấn Độ giảm 22,3% về lượng và giảm 27,74% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Những thị trường còn lại đều giảm nhập khẩu: Từ Canađa giảm 29,76% về lượng và giảm 38% về trị giá; từ Nga giảm 24,63% về lượng và giảm 23,03% về trị giá; nhập khẩu từ Áo giảm mạnh nhất, giảm 90,61% về lượng và giảm 91,59%.

Dự báo, tổng sản lượng lúa mì thế giới niên vụ 2014/15 sẽ đạt 705,17 triệu tấn, giảm mạnh 8,83 triệu tấn so với niên vụ trước do dự báo thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến cây trồng lúa mì mùa đông. Nhu cầu tiêu thụ toàn cầu đạt 699,92 triệu tấn, lượng lúa mì thế giới dư thừa khoảng 5,25 triệu tấn.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu lúa mì 9 tháng đầu năm 2014

Thị trường
9Tháng/2013
  9Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá
Tổng
1.219.307
426.485.930
1.536.713
488.814.358
+26,03
+14,61
Ôxtraylia
868.672
308.977.551
1.144.110
364.866.672
+31,71
+18,09
Hoa Kỳ
99.823
35.578.117
175.513
58.766.807
+75,82
+65,18
Ấn Độ
66.656
21.915.436
51.791
15.836.687
-22,3
-27,74
Canađa
48.318
18.634.649
33.939
11.552.899
-29,76
-38
Nga
21.703
6.642.932
16.358
5.112.878
-24,63
-23,03
Áo
31.955
10.765.003
3.000
905.240
-90,61
-91,59
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet