menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu lúa mì tăng cả lượng và trị giá

15:29 18/11/2014

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu lúa mì về Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2014 đạt 1.788.873 tấn, trị giá 563.501.222 USD, tăng 22,12% về lượng và tăng 11,54% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu lúa mì về Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2014 đạt 1.788.873 tấn, trị giá 563.501.222 USD, tăng 22,12% về lượng và tăng 11,54% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 10 tháng đầu năm 2014, Việt Nam nhập khẩu lúa mì từ các thị trường là Ôxtraylia, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Canađa, Nga, Áo và Braxin, trong đó Ôxtraylia là thị trường lớn nhất cung cấp lúa mì cho Việt Nam, với 1.205.655 tấn, trị giá 383.214.099 USD, tăng 22,23% về lượng và tăng 9,7% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 68% tổng trị giá nhập khẩu.

Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai cung cấp lúa mì cho Việt Nam, với 308.136 tấn, trị giá 100.493.373 USD, tăng 170,97% về lượng và tăng 150,24% về trị giá.

Nhập khẩu lúa mì từ Ấn Độ giảm 28,65% về lượng và giảm 33,07% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Những thị trường còn lại đều giảm nhập khẩu: Từ Canađa giảm 47,73% về lượng và giảm 52,06% về trị giá; từ Nga giảm 24,63% về lượng và giảm 23,03% về trị giá; nhập khẩu lúa mì từ Áo giảm mạnh nhất, giảm 90,61% về lượng và giảm 91,59% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Dự báo, tổng sản lượng lúa mì thế giới niên vụ 2014/15 sẽ đạt 705,17 triệu tấn, giảm mạnh 8,83 triệu tấn so với niên vụ trước do dự báo thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến cây trồng lúa mì mùa đông. Nhu cầu tiêu thụ toàn cầu đạt 699,92 triệu tấn, lượng lúa mì thế giới dư thừa khoảng 5,25 triệu tấn.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2014

Thị trường
10Tháng/2013
 10Tháng/2014
 

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước(%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
1.464.893
505.202.853
1.788.873
563.501.222
+22,12
+11,54
Ôxtraylia
986.357
349.330.231
1.205.655
383.214.099
+22,23
+9,7
Hoa Kỳ
113.715
40.158.461
308.136
100.493.373
+170,97
+150,24
Ấn Độ
72.585
23.660.738
51.791
15.836.687
-28,65
-33,07
Canađa
67.039
24.856.822
35.039
11.915.328
-47,73
-52,06
Nga
21.703
6.642.932
16.358
5.112.878
-24,63
-23,03
Áo
31.955
10.765.003
3.000
905.240
-90,61
-91,59
Braxin
 
 
2.200
526.900
 
 
Ucraina
99.885
28.737.393
 
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet