menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu lúa mì tăng trong 6 tháng đầu năm 2014

11:22 18/07/2014

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu lúa mì về Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt 979.019 tấn, trị giá 315.433.142, tăng 22,62% về lượng và tăng 9,81% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu lúa mì về Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt 979.019 tấn, trị giá 315.433.142, tăng 22,62% về lượng và tăng 9,81% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Trong 6 tháng đầu năm 2014, Việt Nam nhập khẩu lúa mì từ 5 thị trường là Ôxtraylia, Hoa Kỳ và Canađa, Ấn Độ và Áo, trong đó Ôxtraylia là thị trường lớn nhất cung cấp lúa mì cho Việt Nam, với 802.301 tấn, trị giá 259.353.625 USD, tăng 29,61% về lượng và tăng 16,28% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 83% tổng trị giá nhập khẩu.

Thị trường lớn thứ hai cung cấp lúa mì cho Việt Nam là Hoa Kỳ, Việt Nam nhập khẩu từ thị trường này 77.539 tấn lúa mì, trị giá 25.387.925 USD, tăng 40,16% về lượng và tăng 22,74% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Nhập khẩu từ Canađa và Ấn Độ đều giảm so với cùng kỳ năm trước: từ Canađa giảm 42,98% về lượng và giảm 49,2% về trị giá; từ Ấn Độ giảm 51,36% về lượng và giảm 54,59% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Trong năm nay có thêm 1 thị trường mới cung cấp lúa mì cho Việt Nam là thị trường Áo, với lượng nhập 1.900 tấn lúa mì, trị giá 560.500 USD.

Trên thị trường thế giới, giá lúa mì tăng 15% trong quý I/2014, do căng thẳng tại Đông Âu làm gia tăng lo ngại nguồn cung. Giá lúa mì sau đó giảm 17% trong 3 tháng kết thúc ngày 30/6, trong bối cảnh dấu hiệu giảm bớt tình trạng hỗn loạn và điều kiện hạn hán ở Mỹ suy giảm, nước xuất khẩu lúa mì hàng đầu. Ai Cập hiện là nước nhập khẩu lúa mỳ lớn nhất thế giới.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu lúa mì 6 tháng đầu năm 2014

Thị trường
6Tháng/2013
6Tháng/2014
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá (USD)

 Lượng
Trị giá 
Tổng
798.445
287.245.805
979.019
315.433.142
+22,62
+9,81
Ôxtraylia
619.006
223.039.956
802.301
259.353.625
+29,61
+16,28
Hoa Kỳ
55.322
20.684.452
77.539
25.387.925
+40,16
+22,74
Canađa
48.318
18.634.649
27.552
9.466.193
-42,98
-49,2
Ấn Độ
62.716
20.637.081
30.502
9.370.340
-51,36
-54,59
Áo
 
 
1.900
560.500
 
 
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet