Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2014, nhập khẩu ngô về Việt Nam đạt 2.207.367 tấn, trị giá 568.695.419 USD, tăng 162,78% về lượng và tăng 101,89% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong 5 tháng đầu năm 2014, Việt Nam nhập khẩu ngô từ 6 thị trường, trong đó Braxin là thị trường lớn nhất cung cấp ngô cho Việt Nam, với 1.291.010 tấn, trị giá 326.067.458 USD, tăng 18 lần về lượng và tăng 14 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Ấn Độ là thị trường lớn thứ hai cung cấp mặt hàng ngô cho Việt Nam, với 510.404 tấn, trị giá 123.547.640 USD, giảm 22,01% về lượng và giảm 38,86% về trị giá. Tiếp đến là thị trường Thái Lan, với 90.222 tấn, trị giá 39.199.846 USD, tăng 529,34% về lượng và tăng 122,02% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Ngoài ba thị trường trên, ba thị trường còn lại là Campuchia giảm 38,1% về lượng và giảm 47,89% về trị giá; từ Lào tăng 23,89%% về lượng và tăng 33,49% về trị giá; nhập khẩu từ Achentina giảm mạnh nhất, giảm 99,82% về lượng và giảm 99,61% về trị giá.
Theo một dự báo của Tập đoàn Bán lẻ hàng đầu thế giới Bunge, trong năm nay Việt Nam sẽ phải nhập khẩu ít nhất 3,5 triệu tấn ngô so với 1,6 triệu tấn của năm 2013. Nguyên nhân là do nhu cầu sản xuất thức ăn trong nước tăng, trong khi diện tích và năng suất ngô trong nước còn thấp.
Trên thị trường thế giới, dự kiến sẽ có 114 triệu tấn ngô được xuất khẩu trong năm nay, trong đó ASEAN nhập khoảng 10,9 triệu tấn so với 7,3 triệu tấn của niên vụ trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu ngô 5 tháng đầu năm 2014
Nước
|
5Tháng/2013
|
5Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
839.991
|
281.681.789
|
2.207.367
|
568.695.419
|
+162,78
|
+101,89
|
Braxin
|
65.133
|
20.875.220
|
1.291.010
|
326.067.458
|
+1882,11
|
+1461,98
|
Ấn Độ
|
654.409
|
202.084.854
|
510.404
|
123.547.640
|
-22,01
|
-38,86
|
Thái Lan
|
14.336
|
17.655.740
|
90.222
|
39.199.846
|
+529,34
|
+122,02
|
Campuchia
|
23.690
|
7.667.450
|
14.665
|
3.995.475
|
-38,1
|
-47,89
|
Lào
|
5.580
|
1.429.120
|
6.913
|
1.907.775
|
+23,89
|
+33,49
|
Achentina
|
71.419
|
22.707.256
|
130
|
88.400
|
-99,82
|
-99,61
|
Hoa Kỳ
|
166
|
145.769
|
|
|
-100
|
-100
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet