(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 8/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 240,3 triệu USD từ thị trường Canada, giảm 5,4% so với cùng kỳ năm trước.
Trong số những mặt hàng Việt Nam nhập khẩu từ Canada trong 8 tháng 2014 thì phân bón là mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu cao nhất, 40,3 triệu USD, chiếm 16,8% tổng kim ngạch, giảm 39,29% so với 8 tháng 2013.
Mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn thứ hai là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 34,5 triệu USD, tăng 23,92%; kế đến là đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 34 triệu USD, tăng 91,52%...
Đối với mặt hàng gỗ và sản phẩm, 8 tháng 2014 Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này từ thị trường Canada giảm nhẹ so với cùng kỳ, giảm 1,13%, tương đương với 3,1 triệu USD. Tính riêng tháng 8/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 733,5 nghìn USD, tăng 68,2% so với tháng 7/2014.
Trong tháng 8, gỗ thông xẻ được nhập về nhiều từ thị trường Canada, với đơn giá trung bình khoảng 255 USD/m3, CFR, Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh).
Tham khảo giá nhập khẩu một số chủng loại gỗ và sản phẩm được nhập về từ thị trường Canada trong tháng 8/2014
Chủng loại
|
Đơn giá (USD/3)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Gỗ bu-lô xẻ (Birch) - 4/4 x 42" x 6' UP
|
475
|
Cảng Cái Mép TCIT (Vũng Tàu)
|
CIF
|
Gỗ Tuyết Tùng Đỏ xẻ dày 1 inch, rộng 4 inches (tên khoa học: Thuja plicata)
|
320
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CIF
|
Gỗ sồi trắng xẻ sấy - 4/4 KD WHITE OAK LUMBER, #3 COMMON, RGH, RWL (hàng mới 100%)
|
510
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CIF
|
Gỗ thông xẻ, kích thớc: 38x89x2440mm (Picea spp., Pinus spp., Abies spp.,)
|
255
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CFR
|
Gỗ tuyết tùng đỏ đã ca xẻ (tên khoa học : pinus sibirica )( Western Red Cedar green) ( Dùng để sản xuất sản phẩm gỗ)
|
415
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CIF
|
Gỗ sồi trắng đã xẻ - Quercus alba - dày 4/4" (25,4mm) chất lợng 2C
|
649,90
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CIF
|
Gỗ bu-lô xẻ (Birch) - 4/4 x 42" x 6' UP
|
475
|
Cảng Cái Mép TCIT (Vũng Tàu)
|
CIF
|
Nhìn chung, 8 tháng 2014, nhập khẩu từ thị trường Canada đều có tốc độ tăng trưởng âm ở hầu khắp các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng âm chiếm 57,8%, trong đó nhập khẩu mặt hàng sắt thép các loại có tốc độ giảm mạnh nhất, giảm 88,68%, tương đương với 1,3 triệu USD.
Đáng chú ý, trong thời gian này, nhập khẩu của Việt Nam từ Canada có thêm các mặt hàng mới như quặng và khoáng sản, đậu tương với kim ngạch đạt lần lượt 573 nghìn USD và 24,1 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình nhập khẩu từ Canada 8 tháng 2014 – ĐVT: USD
|
KNNK 8T/2014
|
KNNK 8T/2013
|
% so sánh +/- KN
|
Tổng kim ngạch
|
240.357.445
|
254.080.475
|
-5,40
|
phân bón các loại
|
40.382.272
|
66.514.865
|
-39,29
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
34.554.407
|
27.884.300
|
23,92
|
đá qúy, kim loại quý và sản phẩm
|
34.003.115
|
17.754.664
|
91,52
|
thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
18.078.696
|
8.231.431
|
119,63
|
hàng thủy sản
|
12.846.039
|
6.936.681
|
85,19
|
lúa mì
|
10.359.468
|
18.634.649
|
-44,41
|
chất dẻo nguyên liệu
|
6.996.830
|
5.038.660
|
38,86
|
phế liệu sắt thép
|
6.306.822
|
11.680.409
|
-46,01
|
kim loại thường khác
|
6.130.144
|
8.156.951
|
-24,85
|
dược phẩm
|
5.672.625
|
6.890.136
|
-17,67
|
gỗ và sản phẩm
|
3.129.920
|
3.165.747
|
-1,13
|
cao su
|
2.786.005
|
6.184.692
|
-54,95
|
sản phẩm hóa chất
|
2.572.915
|
1.661.402
|
54,86
|
ô tô nguyên chiếc các loại
|
2.127.162
|
401.163
|
430,25
|
nguyên phụ liệu dệt may, da, giày
|
2.101.888
|
2.550.860
|
-17,60
|
sản phẩm từ sắt thép
|
1.562.700
|
1.973.317
|
-20,81
|
máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
1.381.403
|
4.879.721
|
-71,69
|
sắt thép các loại
|
1.347.343
|
11.901.895
|
-88,68
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
1.140.352
|
843.087
|
35,26
|
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet