menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu vải từ thị trường Trung Quốc chiếm gần 50% tổng kim ngạch

11:06 04/11/2014

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 9/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 6,8 tỷ USD mặt hàng vải, tăng 13,73% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 9/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 661,8 triệu USD, giảm 1,2% so với tháng 8/2014.

(VINANET) – Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 9/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 6,8 tỷ USD mặt hàng vải, tăng 13,73% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 9/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 661,8 triệu USD, giảm 1,2% so với tháng 8/2014.

Việt Nam nhập khẩu vải từ 19 thị trường trên thế giới, trong đó chủ yếu nhập từ thị trường Trung Quốc, chiếm 49,2% tổng kim ngạch, đạt 3,3 tỷ USD, tăng 21,93% so với 9 tháng 2013.

Thị trường nhập nhiều thứ hai là thị trường Hàn Quốc, đạt 1,3 tỷ USD, tăng 8,44%.

Đứng thứ ba về kim ngạch là thị trường Đài Loan, đạt 1 tỷ USD, tăng 14,75%.

Như vậy, nhập khẩu vải từ 3 thị trường đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD, chiếm 83,6% tổng kim ngạch.

Nhìn chung, trong 9 tháng 2014, tốc độ nhập khẩu vải từ các thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm 63,1%, trong đó nhập khẩu từ thị trường Indonesia có tốc độ tăng trưởng mạnh hơn cả, tăng 49,26%. Bên cạnh đó, nhập khẩu vải có tốc độ tăng trưởng âm từ các thị trường chiếm 36,8% và nhập khẩu từ thị trường Philippin giảm mạnh nhất, giảm 48,78%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu vải các loại 9 tháng 2014 – ĐVT: USD

 
KNNK 9T/2014
KNNK 9T/2013
% so sánh +/- KN
Tổng KN
6.876.756.332
6.046.712.934
13,73
Trung Quốc
3.388.323.333
2.779.007.335
21,93
Hàn Quốc
1.330.154.779
1.226.605.149
8,44
Đài Loan
1.030.512.755
898.068.158
14,75
Nhật Bản
398.011.734
398.015.358
0,00
Hong Kong
184.343.777
278.469.883
-33,80
Thái Lan
150.439.404
152.745.760
-1,51

Indonesia

51.778.540
34.689.801
49,26
Malaixia
46.787.255
45.883.009
1,97
Italia
46.048.033
38.395.287
19,93
An Độ
40.005.211
41.318.901
-3,18
Đức
34.448.536
29.496.746
16,79
Pakixtan
23.490.073
24.168.807
-2,81
Thổ Nhĩ Kỳ
22.669.021
15.782.764
43,63
Hoa Kỳ
21.519.431
17.441.362
23,38
Pháp
5.571.127
6.056.392
-8,01
Xingapo
1.959.984
2.914.170
-32,74
Bỉ
1.740.613
2.928.813
-40,57
Philippine
1.151.737
2.248.391
-48,78
Thụy Sỹ
1.025.394
1.865.731
-45,04
NG.Hương
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet