Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam trong tháng đầu năm 2015 đạt trị giá 71,59 triệu USD, tăng 21,32% so với cùng kỳ năm trước.
Sản phẩm dây và cáp điện được đánh giá là một trong những nhóm ngành hàng đóng góp không nhỏ vào giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam. Hiện tại, Việt Nam có trên 200 DN tham gia sản xuất và xuất khẩu dây, cáp điện, trong đó có nhiều công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài để đầu tư sản xuất, xuất khẩu mặt hàng này với quy mô lớn và có dây chuyền công nghệ hiện đại.
Trong tháng đầu năm 2015, Nhật Bản là thị trường dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dây điện và dây cáp điện của Việt Nam, thu về 16,03 triệu USD, tăng 5,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 23% tổng trị giá xuất khẩu. Trong năm 2014, Trung Quốc là thị trường dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dây điện và dây cáp điện của Việt Nam, tăng 45,55% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 21% tổng trị giá xuất khẩu.
Đứng thứ hai là thị trường Trung Quốc, trị giá 14,65 triệu USD, tăng 14,7%. Tiếp đến là thị trường Hoa Kỳ, thu về 6,43 triệu USD, tăng 95,88% so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu dây điện và dây cáp điện sang Anh tăng mạnh nhất, tăng 186,88% so với cùng kỳ năm trước; ngoài ra xuất khẩu sang Hồng Kông cũng đạt mức tăng khá ấn tượng, tăng 122,44%; xuất khẩu sang Lào tăng 125,17%.
Một số thị trường sụt giảm xuất khẩu: Xuất sang Singapore giảm 24,29%; sang Indonêsia giảm 10,55%; sang Ôxtrâylia giảm 64,96%; sang Pháp giảm 30,42% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu dây điện và dây cáp điện tháng 1 năm 2015
Thị trường
|
Tháng 1/2014
|
Tháng 1/2015
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
59.016.050
|
71.598.152
|
+21,32
|
Nhật Bản
|
15.154.366
|
16.032.870
|
+5,8
|
Trung Quốc
|
12.779.750
|
14.658.239
|
+14,7
|
Hoa Kỳ
|
3.286.061
|
6.436.899
|
+95,88
|
Hồng Kông
|
2.843.610
|
6.325.432
|
+122,44
|
Hàn Quốc
|
4.742.056
|
5.126.408
|
+8,11
|
Campuchia
|
3.237.568
|
3.990.360
|
+23,25
|
Philippin
|
1.980.869
|
3.084.092
|
+55,69
|
Singapore
|
3.078.716
|
2.330.963
|
-24,29
|
Thái Lan
|
1.429.079
|
1.679.981
|
+17,56
|
Lào
|
589.526
|
1.327.461
|
+125,17
|
Indonêsia
|
1.065.504
|
953.123
|
-10,55
|
Malaysia
|
332.505
|
649.828
|
+95,43
|
Đài Loan
|
187.167
|
254.573
|
+36,01
|
Anh
|
83.523
|
239.614
|
+186,88
|
Ôxtrâylia
|
678.608
|
237.801
|
-64,96
|
Pháp
|
290.375
|
202.044
|
-30,42
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet