(VINANET) Nhật Bản là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam (đứng sau thị trường Hoa Kỳ), quan hệ thương mại giữa Việt Nam với thị trường này đã tăng trưởng mạnh mẽ trong thời gian qua.
8 tháng đầu năm 2014 xuất khẩu sang Nhật Bản đạt gần 9,85 tỷ USD, tăng 11,91% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó có 3 nhóm hàng đạt kim ngạch cao trên 1 tỷ USD là dệt may, phương tiện vận tải phụ tùng và dầu thô.
Dệt may đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Nhật, chiếm 17,09% trong tổng kim ngạch, đạt 1,68 tỷ USD, tăng trên 11% so cùng kỳ; phương tiện vận tải đứng thứ 2 về kim ngạch, với 1,35 tỷ USD, chiếm 13,69%, tăng 13,16%; tiếp đến dầu thô 1,31 tỷ USD, chiếm 13,27%, giảm 9,87%.
Nhật Bản là thị trường tiêu thụ quan trọng đối với các mặt hàng nông lâm thủy sản, là các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như: xuất khẩu cà phê đạt 129,11 triệu USD, hạt điều 16,81 triệu USD, cao su 15,3triệu USD, hạt tiêu 14,81 triệu USD. Hiện nay Việt Nam mới xuất khẩu được nông sản chế biến hoặc đông lạnh, còn các mặt hàng nông thủy sản tươi sống, thì thị trường Nhật Bản vẫn chưa mở cửa cho hàng của Việt Nam. Theo nhận định của các nhà quản lý chỉ khi chúng ta có hiệp định công nhận lẫn nhau về chất lượng hàng nông sản tươi sống, lúc đó rau củ quả cũng như thủy sản tươi sống của Việt Nam mới xuất khẩu được.
Tuy nhiên, thị phần nhóm hàng nông lâm thủy sản của Việt Nam tại Nhật còn thấp do nhiều nguyên nhân như rào cản kỹ thuật rất cao, hệ thống phân phối đa dạng và phức tạp, tính đặc thù của thị trường; sự cạnh tranh gay gắt từ một số quốc gia có cơ cấu xuất khẩu tương đồng ở châu Á như Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Malaysia… Hiện tại, tỷ lệ kim ngạch xuất nhập khẩu Nhật Bản - Việt Nam chỉ chiếm 1,65% trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Nhật Bản. Tuy nhiên trước sự phát triển không ngừng của quan hệ thương mại song phương giữa 2 nước như hiện nay hứa hẹn Việt Nam sẽ trở thành một trong những đối tác thương mại quan trọng hàng đầu của Nhật Bản trong tương lai.
Số liệu Hải quan xuất khẩu sang Nhật Bản 8 tháng năm 2014. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
8T/2014
|
8T/2013
|
8T/2014 so cùng kỳ(%)
|
Tổng kim ngạch
|
9.845.830.259
|
8.798.165.476
|
+11,91
|
Hàng dệt may
|
1.682.547.728
|
1.515.215.034
|
+11,04
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
1.348.063.186
|
1.191.241.875
|
+13,16
|
Dầu thô
|
1.306.336.487
|
1.449.410.472
|
-9,87
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
925.769.332
|
781.734.651
|
+18,43
|
Hàng thuỷ sản
|
733.870.378
|
687.628.504
|
+6,72
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
633.395.860
|
512.005.661
|
+23,71
|
Giày dép các loại
|
353.677.157
|
260.809.716
|
+35,61
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
321.021.850
|
270.060.120
|
+18,87
|
Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện
|
218.325.622
|
194.877.461
|
+12,03
|
Túi xách, ví, va li, mũ ô dù
|
189.153.930
|
151.521.379
|
+24,84
|
Hoá chất
|
180.320.206
|
152.892.137
|
+17,94
|
sản phẩm từ sắt thép
|
154.927.477
|
111.629.867
|
+38,79
|
Cà phê
|
129.108.605
|
126.954.425
|
+1,70
|
Dây điện và dây cáp điện
|
124.803.218
|
124.741.342
|
+0,05
|
sản phẩm hoá chất
|
93.235.629
|
85.597.559
|
+8,92
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
90.046.405
|
-
|
*
|
Than đá
|
83.099.136
|
96.804.355
|
-14,16
|
Kim loại thường và sản phẩm
|
81.585.002
|
64.617.800
|
+26,26
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
64.871.039
|
45.204.477
|
+43,51
|
Sản phẩm gốm sứ
|
56.433.431
|
49.284.575
|
+14,51
|
Hàng rau quả
|
49.351.665
|
42.229.622
|
+16,87
|
sản phẩm từ cao su
|
48.329.630
|
40.303.419
|
+19,91
|
Gíây và các sản phẩm từ giấy
|
47.790.076
|
48.814.676
|
-2,10
|
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày
|
37.453.211
|
-
|
*
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
30.736.061
|
9.595.435
|
+220,32
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
29.442.463
|
-
|
*
|
Xơ sợi dệt các loại
|
29.280.770
|
23.041.431
|
+27,08
|
Sản phẩm mây, tre, cói thảm
|
29.168.486
|
24.527.078
|
+18,92
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
26.147.369
|
20.101.316
|
+30,08
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
24.621.537
|
25.669.119
|
-4,08
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
20.284.206
|
-
|
*
|
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
|
18.567.548
|
21.153.939
|
-12,23
|
Hạt điều
|
16.805.759
|
6.118.990
|
+174,65
|
Cao su
|
15.304.145
|
15.824.662
|
-3,29
|
Hạt tiêu
|
14.812.536
|
11.029.847
|
+34,30
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
12.285.443
|
9.686.742
|
+26,83
|
Quặng và khoáng sản khác
|
12.179.362
|
14.662.951
|
-16,94
|
Sắn và sản phẩm từ sắn
|
7.916.158
|
976.658
|
+710,54
|
sắt thép các loại
|
2.841.249
|
4.858.158
|
-41,52
|
Phân bón
|
1.434.819
|
-
|
*
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet