(VINANET) – Trong 6 tháng đầu năm 2014, xuất khẩu sắt thép các loại tăng cả về lượng và trị giá, tăng lần lượt 21,35% và tăng 11,28% so với cùng kỳ, tương đương với 1,3 triệu tấn, trị giá 998,9 triệu USD.
Việt Nam xuất khẩu sắt thép sang 27 thị trường trên thế giới, Cămpuchia là thị trường xuất khẩu chính, chiếm 27,4%, đạt 362,7 nghìn tấn, trị giá 240,1 triệu USD, tăng 7,47% về lượng và tăng 2,49% về trị giá so với 6 tháng năm 2013.
Đứng thứ hai là thị trường Indonesia, đạt 212,6 nghìn tấn, trị giá 173,7 triệu USD, tăng 12,75% về lượng và tăng 7,99% về trị giá so với cùng kỳ.
Xuất khẩu sắt thép các loại đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 70%, trong số những thị trường đó thì xuất khẩu sang thị trường Pakistan có tốc độ tăng trưởng mạnh vượt bậc, tăng 578% về lượng và tăng 437,47% về trị giá, tương đương với 4,1 nghìn tấn, trị giá 2,8 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu sắt thép 6 tháng 2014
Thị trường
|
XK 6T/2014
|
XK 6T/2013
|
% so sánh
|
lượng (tấn)
|
trị giá (USD)
|
lượng (tấn)
|
trị giá (USD)
|
lượng
|
trị giá
|
Tổng KN
|
1.307.292
|
998.916.370
|
1.077.278
|
897.659.525
|
21,35
|
11,28
|
Cămpuchia
|
362.742
|
240.105.262
|
337.539
|
234.269.868
|
7,47
|
2,49
|
Indonesia
|
212.656
|
173.736.715
|
188.616
|
160.876.573
|
12,75
|
7,99
|
Philippin
|
170.629
|
91.973.155
|
122.802
|
69.856.433
|
38,95
|
31,66
|
Malaixia
|
115.821
|
89.358.028
|
123.985
|
102.103.280
|
-6,58
|
-12,48
|
Thái Lan
|
109.019
|
95.556.507
|
107.760
|
112.185.577
|
1,17
|
-14,82
|
Lào
|
61.799
|
46.425.768
|
80.949
|
64.744.502
|
-23,66
|
-28,29
|
Hàn Quốc
|
24.569
|
23.738.272
|
4.438
|
10.304.482
|
453,61
|
130,37
|
Oxtraylia
|
23.928
|
19.259.144
|
6.235
|
6.102.076
|
283,77
|
215,62
|
Mianma
|
17.518
|
14.046.915
|
7.885
|
6.895.566
|
122,17
|
103,71
|
Hoa Kỳ
|
11.995
|
17.782.022
|
5.922
|
8.311.303
|
102,55
|
113,95
|
Ân Độ
|
11.056
|
11.676.013
|
5.461
|
8.661.047
|
102,45
|
34,81
|
Xingapo
|
10.992
|
9.958.404
|
12.064
|
11.696.512
|
-8,89
|
-14,86
|
Tiểu Vương quốc A rập Thống Nhất
|
10.962
|
12.923.277
|
7.981
|
7.339.048
|
37,35
|
76,09
|
Trung Quốc
|
9.514
|
8.710.432
|
5.679
|
7.856.210
|
67,53
|
10,87
|
Bỉ
|
8.253
|
9.353.037
|
1.580
|
3.537.524
|
422,34
|
164,40
|
Italia
|
6.836
|
11.831.515
|
9.058
|
16.919.542
|
-24,53
|
-30,07
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.323
|
5.583.628
|
3.066
|
6.345.344
|
73,61
|
-12,00
|
Đài Loan
|
4.872
|
8.173.463
|
6.080
|
10.046.805
|
-19,87
|
-18,65
|
Nga
|
4.555
|
7.954.554
|
2.734
|
4.919.051
|
66,61
|
61,71
|
Pakistan
|
4.129
|
2.854.418
|
609
|
531.082
|
578,00
|
437,47
|
Ai Cập
|
1.526
|
1.826.462
|
654
|
1.123.698
|
133,33
|
62,54
|
Nhật Bản
|
1.486
|
2.134.178
|
1.782
|
2.583.193
|
-16,61
|
-17,38
|
Tây Ban Nha
|
1.341
|
2.892.259
|
559
|
1.068.454
|
139,89
|
170,70
|
Anh
|
988
|
1.332.736
|
801
|
1.131.209
|
23,35
|
17,82
|
HongKong
|
395
|
461.390
|
1.522
|
1.368.324
|
-74,05
|
-66,28
|
Arap Xê út
|
199
|
171.619
|
267
|
258.793
|
-25,47
|
-33,68
|
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet