menu search
Đóng menu
Đóng

Phân bón chiếm 20% tổng trị giá nhập khẩu từ Canađa

08:41 09/06/2014

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Canađa trong 4 tháng đầu năm 2014 đạt 113,28 triệu USD, tăng 0,03% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Canađa trong 4 tháng đầu năm 2014 đạt 113,28 triệu USD, tăng 0,03% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 4 tháng đầu năm 2014 Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Canađa những mặt hàng: Phân bón các loại; đá quý, kim loại quý và sản phẩm; thức ăn gia súc và nguyên liệu; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; đậu tương; lúa mì; phế liệu sắt thép; dược phẩm… Trong đó nhóm mặt hàng phân bón các loại được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Canađa, chiếm 20% tổng trị giá nhập khẩu.

Nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai, trị giá 16,81 triệu USD, tăng rất mạnh tăng 122,17% so với cùng kỳ năm trước; đứng thứ ba là mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 12,46 triệu USD, giảm 28,68% so với cùng kỳ năm trước.

Những mặt hàng nhập khẩu tăng mạnh từ thị trường Canađa về Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2014: Đậu tương tăng 254,47% về lượng và tăng 194,68% về trị giá; lúa mì tăng 108% về lượng và tăng 82,17% về trị giá; nhập khẩu dược phẩm tăng 115,06% về trị giá; thủy sản tăng 83,78%; nhập khẩu ôtô nguyên chiếc các loại tăng 88,89% về lượng và tăng 71,97% về trị giá.

Mặt hàng giảm nhập khẩu nhiều nhất là quặng và khoáng sản khác giảm 97,33%; tiếp đến là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 81,01%; sắt thép các loại giảm 79,98%; cao su giảm 68,69% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Canađa 4 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
4Tháng/2013
4Tháng/2014
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
113.250.389
 
113.289.044
 
+0,03
Phân bón các loại
74.515
34.833.242
67.301
23.306.920
-9,68
-33,09

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 
7.570.381
 
16.819.374
 
+122,17

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng

 
17.483.561
 
12.468.746
 
-28,68

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 
5.576.598
 
12.323.232
 
+120,98
Đậu tương
4.498
3.405.529
15.944
10.035.353
+254,47
+194,68
Lúa mì
5.248
1.995.107
10.500
3.634.515
+100,08
+82,17
Phế liệu sắt thép
7.226
2.833.785
9.477
3.572.759
+31,15
+26,08
Dược phẩm
 
1.625.259
 
3.504.024
 
+115,6
Hàng thủy sản
 
1.844.377
 
3.389.615
 
+83,78
Kim loại thường khác
1074
4583282
587
2.867.233
-45,34
-37,44
Chất dẻo nguyên liệu
1.162
1.787.428
1.426
2.453.214
+22,72
+37,25
Sản phẩm hóa chất
 
885.464
 
1.266.442
 
+43,03
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
1.072.973
 
1.198.883
 
+11,73
Sắt thép các loại
7.737
5.248.644
1.886
1.050.587
-75,62
-79,98
Cao su
594
2.529.567
242
792.053
-59,26
-68,69

Nguyên phụ liệu dệt, may da giày

 
1.225.540
 
727.458
 
-40,64

Máy vi tính, sảnphẩm điện tử và linh kiện

 
3.716.533
 
705.649
 
-81,01
Sản phẩm từ sắt thép
 
1.152.641
 
680.976
 
-40,92

Ôto nguyên chiếc các loại

9
374.663
17
644.300
+88,89
+71,97
Sản phẩm từ chất dẻo
 
423.722
 
512.049
 
+20,85

Quặng và khoáng sản khác

493
1.278.305
33
34.078
-93,31
-97,33
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet