(VINANET) – Tiếp tục là nguồn cung chính phân bón cho Việt Nam trong năm 2014, sang tháng đầu năm nay 2015, phân bón có xuất xứ từ Trung Quốc chiếm trên 50% tổng lượng phân bón nhập khẩu của cả nước với 171,7 nghìn tấn, trị giá 46,6 triệu USD, tăng 51,5% về lượng và tăng 70,3% về trị giá so với tháng 12/2014 và tăng cả lượng và trị giá so với cùng kỳ năm 2014, tăng lần lượt 123,59% và tăng 166,06%.
Trong tháng 1/2015, nhập khẩu từ Trung Quốc chủng loại SA là nhiều nhất, với đơn giá trung bình khoảng 0,11 USD/Tấn, CFR, cảng Cát Lái (Tp.HCM).
Tham khảo một số chủng loại phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 1/2015
(Giá chỉ mang tính chất tham khảo – nguồn số liệu từ TCHQ)
Chủng loại
|
Đơn giá (USD/kg)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Phân lân trắng (Dicalcium phosphate) CaHải PhòngO4.2H2O. P2O5>=20%; H2O<=10%. Hàng đóng bao quy cách 50kg/bao. Do TQSX.
|
0,08
|
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai)
|
DAP
|
Phân AMONI CLORUA (NH4)CL N>=25% ; 50kg/bao TQSX
|
0,09
|
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai)
|
DAP
|
Phân bón S.A (Ammonium Sulphate), (50kg/bao), (Hàng thuộc đối tợng không chịu thuế GTGT theo CV 17709/BTC-TCT ngày 04/12/2014 của Bộ Tài Chính)
|
0,11
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CFR
|
Nguồn cung lớn thứ hai sau Trung Quốc là thị trường Nga, đạt 74,3 nghìn tấn, trị giá 29,4 triệu USD, tăng 296,87% về lượng và tăng 332,20% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ ba là thị trường Nhật Bản, đạt 24,5 nghìn tấn, trị giá 3,7 triệu USD, tăng 1,79% về lượng và tăng 7,59% về trị giá.
Nhìn chung, tháng đầu năm nay nhập khẩu phân bón từ các thị trường đều có tốc độ tăng, số thị trường này chiếm trên 60%, trong đó nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc có tốc độ tăng mạnh nhất, tăng 7371,84% về lượng và tăng 3710,68% về trị giá so với tháng 1/2014, mặc dù lượng phân bón nhập từ thị trường này chỉ đạt 13 nghìn tấn, trị giá 5 triệu USD.
Tỷ trọng thị trường nhập khẩu phân bón năm 2015 – ĐVT: %
Tham khảo giá nhập khẩu một số chủng loại phân bón trong tháng 1/2015
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Chủng loại
|
ĐVT
|
Đơn giá (USD)
|
Cửa khẩu
|
PTTT
|
Phân lân trắng (Dicalcium phosphate) CaHải PhòngO4.2H2O. P2O5>=20%; H2O<=10%. Hàng đóng bao quy cách 50kg/bao. Do TQSX.
|
kg
|
0,08
|
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai)
|
DAP
|
Phân AMONI CLORUA (NH4)CL N>=25% ; 50kg/bao TQSX
|
kg
|
0,09
|
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai)
|
DAP
|
Phân bón S.A (Ammonium Sulphate), (50kg/bao), (Hàng thuộc đối tợng không chịu thuế GTGT theo CV 17709/BTC-TCT ngày 04/12/2014 của Bộ Tài Chính)
|
kg
|
0,11
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CFR
|
PHÂN AMMONIUM SULPHATE (SA) NITROGEN: 21.0% MIN, MOISTURE: 0.5% MAX, HàNG RờI
|
tấn
|
145
|
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
|
C&F
|
Phân Bón MOP xá (Muriate Of Potash) - Kali Clorua (KCL) Nguyên liệu sản xuất Phân bón NPK
|
tấn
|
337,11
|
Cảng Phú Mỹ (Vũng Tàu)
|
CIF
|
Phân bón Kali (MOP) (Hàm lợng K2O >=60%, độ ẩm <=1%; Hàng đóng bao đồng nhất trọng lợng tịnh 50kg /bao, trọng lợng cả bì 50.2 kg/bao)
|
tấn
|
310
|
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)
|
CPT
|
PHÂN BóN NPK 16-16-8, N: 16% MIN, P205: 16% MIN, K20: 8% MIN, SULFUR CONTENTS: 13% MIN; MOISTURE: 2% MAX, HàNG RờI
|
tấn
|
395
|
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
|
C&F
|
Phân bón NPK 16-16-8+13S+TE, mới 100% (50 kg/bao)
|
tấn
|
385
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CIF
|
Phân bón AMMONIUM SULPHATE hàng xá (N >=21%, S >= 24%, Free Acid <= 0.05%, Moisture <= 0.5%; Lợng hàng: + - 10%)
|
tấn
|
152
|
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
|
CFR
|
Phân bón Kali (MOP) hàm lợng k20>=60%, độ ẩm <=1%, hàng đóng bao đồng nhất khối lợng tịnh 50kg/bao
|
tấn
|
261
|
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)
|
DAP
|
Phân bón Di-Ammonium Phosphate (DAP) - in bulk
|
tấn
|
512
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CPT
|
PHÂN BóN S A ( AMMONIUM SULPHATE) TP: NITROGEN: 21.0%(+/-0.5%). MOISTURE: 0.5% MAX. SULFUR: 24.0% MIN. COLOR: WHITE
|
tấn
|
161
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CFR
|
Phân bón Sulphate of Potash (SOP)/ Kali Sulphat (K2SO4), hàng mới 100%, hàng bao 50kg/bao
|
tấn
|
640
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CFR
|
Phân bón vô cơ Ammonium Sulphate (SA), hàm lợng N : 20.5% min, S : 24% min, (50kgNW/bao), hàng mới 100%
|
tấn
|
117,50
|
Tân cảng Hải Phòng
|
CFR
|
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet