(VINANET) Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan tháng 7/2014 đạt 273,69 triệu USD, tăng 13,3% so với tháng trước, đưa kim ngạch xuất khẩu 7 tháng đầu năm lên gần 1,92 tỷ USD, tăng 3,7 % so với cùng kỳ năm ngoái.
Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Thái Lan chủ yếu gồm: điện thoại và linh kiện, sắt thép, phương tiện vận tải phụ tùng, thủy sản, máy vi tính, máy móc thiết bị… Trong đó, nhóm hàng đạt kim ngạch cao nhất trong các nhóm hàng xuất sang Thái Lan 7 tháng đầu năm 2014 là điện thoại các loại và linh kiện với 407,4 triệu USD, giảm 1,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 21,2% tổng kim ngạch xuất khẩu. Nhóm dầu thô đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu với 242,9 triệu USD, chiếm 12,7% và tăng 22,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Đứng thứ 3 về kim ngạch là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng với 164,8 triệu USD, giảm 21,0% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 8,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan.
Trong số 32 nhóm hàng xuất khẩu chính sang thị trường Thái Lan 7 tháng đầu năm nay, có 19 nhóm hàng đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại 13 nhóm hàng sụt giảm kim ngạch; trong đó đáng chú ý nhất là nhóm hàng quặng và khoáng sản mặc dù chỉ đạt 1,75 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ lại tăng rất mạnh tới 1.925,6% so cùng kỳ; bên cạnh đó là một số nhóm hàng cũng đạt mức tăng trưởng mạnh như: hạt tiêu (+70,8%), than đá (+101,3%), túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù (+80,6%), cà phê (+104,1%).
Tuy nhiên, xuất khẩu hóa chất sang thị trường Thái Lan sụt giảm mạnh tới 61,5% so với cùng kỳ, chỉ đạt 1,96 triệu USD.
Thái Lan luôn là một trong những thị trường xuất khẩu lớn của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Mục tiêu mà Việt Nam và Thái Lan đang phấn đấu trong thời gian tới là tăng kim ngạch trao đổi thương mại thêm 20% mỗi năm và đưa kim ngạch thương mại song phương lên 15 tỷ USD vào năm 2020.
Số liệu Hải quan xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan 7 tháng đầu năm 2014.ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T7/2014
|
7T/2014
|
T7/2014 so với T6/2014 (%
|
7T/2014 so với cùng kỳ(%)
|
Tổng kim ngạch
|
273.693.276
|
1.918.828.120
|
+13,3
|
+3,7
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
54.870.437
|
407.448.082
|
+5,6
|
-1,1
|
Dầu thô
|
23.897.860
|
242.913.934
|
*
|
+22,9
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
21.957.680
|
164.872.662
|
-10,3
|
-21,0
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
20.300.600
|
137.863.670
|
-2,8
|
-0,3
|
Sắt thép các loại
|
20.969.847
|
116.522.453
|
+71,2
|
-12,2
|
Hàng thủy sản
|
16.419.970
|
103.031.404
|
+19,9
|
+34,3
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
16.690.496
|
84.762.330
|
+33,7
|
-6,9
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
6.592.070
|
42.425.382
|
+3,9
|
+10,1
|
Cà phê
|
7.308.657
|
30.134.492
|
-30,9
|
+104,1
|
Xăng dầu các loại
|
|
29.913.443
|
*
|
+43,3
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
4.955.142
|
28.976.736
|
+33,7
|
-7,1
|
Sản phẩm hóa chất
|
4.680.352
|
28.605.230
|
+11,5
|
+5,7
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.093.428
|
27.733.718
|
+17,9
|
+12,0
|
Hạt điều
|
4.421.681
|
27.031.436
|
+0,3
|
+18,2
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
4.783.697
|
26.619.514
|
+20,5
|
+25,0
|
Hàng dệt, may
|
3.210.049
|
23.514.523
|
-5,1
|
-17,1
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.504.391
|
21.395.211
|
+14,8
|
-11,8
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
3.131.405
|
19.871.725
|
+16,6
|
-1,2
|
Hàng rau quả
|
2.726.836
|
19.834.311
|
+17,3
|
+12,0
|
Hạt tiêu
|
1.158.217
|
14.454.562
|
-60,1
|
+70,8
|
Giày dép các loại
|
2.031.491
|
13.344.480
|
-20,9
|
-10,4
|
Than đá
|
996.266
|
11.166.497
|
-65,1
|
+101,3
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.536.001
|
9.762.041
|
+0,6
|
-16,1
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.169.792
|
9.717.772
|
-25,7
|
+8,7
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
1.092.102
|
8.225.585
|
-33,9
|
+46,0
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.294.598
|
7.836.149
|
0,0
|
+34,2
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
607.579
|
6.392.729
|
+0,5
|
+80,6
|
Sản phẩm từ
|
1.161.062
|
6.202.804
|
-3,4
|
+12,3
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
421.926
|
2.619.837
|
-27,3
|
-15,1
|
Hóa chất
|
285.068
|
1.957.860
|
-35,2
|
-61,5
|
Quặng và khoáng sản khác
|
|
1.750.856
|
*
|
+1.925,6
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
82.312
|
944.637
|
-47,0
|
-15,2
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet