Hàng hoá từ Newzealand nhập khẩu về Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2010 đạt 184,2 triệu USD, tăng 52% so với 7 tháng đầu năm 2009, trong đó riêng tháng 7/2010 kim ngạch đạt 29 triệu USD, tăng 3,7% so với tháng 6/2010.
Trong số 7 nhóm mặt hàng chính nhập khẩu từ Newzealand trong 7 tháng đầu năm, nhóm sản phẩm sữa đứng đầu về kim ngạch với trên 97 triệu USD, chiếm 52,7% tổng kim ngạch; nhóm sản phẩm gỗ đứng thứ 2 với 39 triệu USD, chiếm 21,2%; đứng thứ 3 là nhóm máy móc thiết bị, phụ tùng 11 triệu USD, chiếm 6%.
Nhóm sản phẩm được đặc biệt chú ý trong 7 tháng đầu năm nay là máy móc thiết bị, phụ tùng, mặc dù kim ngạch chỉ chiếm 6% nhưng đạt mức tăng trưởng đột biến so với cùng kỳ năm ngoái, lên tới 921%. Tiếp theo đó là 4 nhóm sản phẩm cũng đạt mức tăng trưởng dương so với cùng kỳ là: Sữa và sản phẩm sữa (+43,4%); Sắt thép (-11%).Gỗ và sản phẩm gỗ (+37,8%); Thức ăn gia súc và nguyên liệu (+19%); Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày (+1,04%). Tuy nhiên, vẫn có 2 nhóm sản phẩm bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ là: Sản phẩm hoá chất (-16,2%);
Tháng 7/2010 Việt Nam không nhập khẩu thức ăn gia súc từ Newzealand, chỉ còn lại 6 nhóm mặt hàng; trong đó có 2 nhóm sản phẩm giảm kim ngạch so với tháng 6, còn lại 4 nhóm sản phẩm tăng kim ngạch; dẫn đầu về mức tăng kim ngạch vẫn là nhóm máy móc thiết bị phụ tùng tăng 180% so với tháng 6; ngược lại kim ngạch nhập khẩu sản phẩm hoá chất sụt giảm rất mạnh, hơn 91% so với tháng 6/2010.
Những sản phẩm chủ yếu nhập khẩu từ Newzealand 7 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 7/2010
|
7 tháng/2010
|
Tháng 6/2009
|
7 tháng/2009
|
% tăng, giảm T7/2010 so T6/2010
|
% tăng, giảm 7T/2010 so 7T/2009
|
Tổng cộng
|
28.908.197
|
184.192.328
|
27.875.841
|
121.262.692
|
+3,70
|
+51,90
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
17.394.499
|
97.140.219
|
13.720.729
|
67.732.904
|
+26,78
|
+43,42
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
6.463.388
|
39.036.578
|
6.410.481
|
28.334.258
|
+0,83
|
+37,77
|
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
|
477.613
|
11.015.779
|
170.718
|
1.078.728
|
+179,77
|
+921,18
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
908.285
|
6.949.468
|
780.841
|
6.878.243
|
+16,32
|
+1,04
|
Sản phẩm hoá chất
|
45.283
|
1.437.276
|
506.289
|
1.715.346
|
-91,06
|
-16,21
|
Sắt thép các loại
|
251.758
|
1.219.592
|
387.015
|
1.368.759
|
-34,95
|
-10,90
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
0
|
177.515
|
60.500
|
149.296
|
*
|
+18,90
|
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet