Theo thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu năm 2008 đạt trên 1,01 tỷ USD, tăng 6,3% so với cùng kỳ năm 2007. Sau khi tăng khá trong 5 tháng đầu năm 2008, nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ tháng 6 cho đến hết năm chững lại do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu. Việc nhập khẩu gỗ nguyên liệu các tháng cuối năm giảm sút cho thấy khả năng tăng trưởng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ năm 2009 sẽ chậm lại. Nhập khẩu gỗ nguyên liệu các loại sẽ tiếp tục chậm lại cho đến khi tình hình kinh tế thế giới có chuyển biến tốt hơn.
Tình hình kinh tế tại các thị trường lớn là Mỹ, châu Âu và Nhật Bản vẫn trong suy thoái sẽ có tác động đến nhu cầu tiêu thụ sản phẩm gỗ và hàng thủ công mỹ nghệ giảm dẫn đến nhu cầu nhập khẩu gỗ nguyên liệu sụt giảm sẽ tác động đến giá gỗ nguyên liệu trong các tháng tới sẽ giảm. Theo các chuyên gia của Ngân hàng Thế giới dự báo, gái dầu hết các loại hàng hoá chủ yếu là nguyên, nhiên vật liệu , lươn gthực và năng lượng đã tăng mạnh trong năm 2008 nhưng sẽ giảm dần từ năm 2009 cho đến năm 2015 và mặt hàng gỗ nguyên liệu cũng nằm trong xu hướng đó.
Năm 2008, Việt Nam đã nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ 97 thị trường. Kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ 4 thị trường lớn là Malaysia, Mỹ, Lào và Trung Quốc đạt mức trên 100 triệu USD, mức cao nhất từ trước đến nay. Kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ 4 thị trường lớn này chiếm 49% trong tổng kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu của cả nước.
Dưới đây là số liệu thống kê thị trường cung cấp gỗ nguyên liệu cho Việt Nam trong năm 2008 có kim ngạch trên 1 triệu USD.
Thị trường |
Năm 2008 (USD) |
Malaysia |
157.608.701 |
Mỹ |
118.319.601 |
Lào |
112.312.695 |
Trung Quốc |
109.118.296 |
Myanmar |
57.009.180 |
Thái Lan |
56.215.200 |
Cămpuchia |
53.154.308 |
New Zealand |
48.645.282 |
Braxin |
43.236.643 |
Đài Loan |
26.253.116 |
Urugoay |
23.816.072 |
Indonesia |
19.279.778 |
PNG |
18.639.135 |
Ôxtrâylia |
13.920.495 |
Chilê |
13.643.116 |
Camơrun |
13.196.684 |
Cốt Đivoa |
11.528.806 |
Solomon |
9.190.171 |
Nam Phi |
7.040.997 |
Hongkong |
6.805.582 |
Costa Ria |
6.473.708 |
Canada |
6.396.438 |
Pháp |
6.107.179 |
Ghana |
5.958.283 |
Nhật Bản |
5.938.848 |
Phần Lan |
5.800.676 |
Đức |
5.009.502 |
Singapore |
4.591.682 |
Áo |
3.748.452 |
Achentina |
3.192.586 |
Anh |
2.732.290 |
Thuỵ Điển |
2.643.735 |
Italia |
2.478.959 |
Cônggô |
2.121.045 |
Môdămpic |
2.108.683 |
Nga |
2.100.684 |
Samoa |
2.075.369 |
Bỉ |
2.039.613 |
Rumani |
2.011.178 |
Tunisa |
1.847.420 |
Gabon |
1.764.400 |
Belize |
1.494.439 |
Đan Mạch |
1.417.599 |
Ecuador |
1.416.753 |
Ghinê |
1.386.243 |
Nguồn:Vinanet