Trong 5 tháng đầu năm, Việt Nam đã xuất khẩu gạo sang 20 thị trường chính; trong đó, Philippine là nước nhập khẩu gạo Việt Nam nhiều nhất với 1.383.609 tấn, trị giá 752.373.472 USD (chiếm 43,90% về lượng và 50,46% về kim ngạch của cả nước).
Thị trường Malaysia đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch, đạt 128.802.355USD, chiếm 8,64% kim ngạch xuất khẩu gạo cả nước. Tiếp sau là các thị trường Irắc, Cuba, Singapore...
Hiện nay nông dân đồng bằng Sông Cửu Long đã thu hoạch xong lúa đông xuân và đang thu hoạch lúa hè thu sớm. Giá lúa dao động từ 4.200 - 4.300 đồng/kg, tuỳ chất lượng lúa và địa phương.
Giá gạo nguyên liệu loại 1 khoảng 5.600 - 5.670 đồng/kg; giá gạo nguyên liệu loại 2 khoảng 5.200 - 5.300 đồng/kg, tuỳ từng địa phương. Gạo thành phẩm 5% tấm không bao bì giao tại mạn tàu khoảng 6.950 - 7.000 đồng/kg; gạo 15% tấm khoảng 6.450-6.500 đồng/kg, gạo 25% tấm ở mức 5.700-5.800 đồng/kg.
Trung tâm thông tin Viện Chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn dự báo, sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam năm nay có thể đạt 5,5 triệu tấn, tăng 0,5 triệu tấn so với năm 2008.
Còn theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam năm nay sẽ đạt 6 triệu tấn, kế hoạch xuất khẩu gạo trong 6 tháng cuối năm 2009, chủ yếu tập trung vào tiêu thụ lúa gạo hàng hoá vụ hè thu và thu đông.
Thị trường xuất khẩu gạo 5 tháng đầu năm
STT |
Thị trường |
ĐVT |
Tháng 5 |
5 tháng |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
1 |
Ba Lan |
“ |
68 |
42.050 |
4.163 |
1.763.675 |
2 |
Bỉ |
“ |
1.029 |
424.977 |
6.968 |
2.579.988 |
3 |
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất |
“ |
100 |
42.500 |
2.631 |
1.169.751 |
4 |
Cu Ba |
“ |
73.550 |
32.225.950 |
211.650 |
89.182.550 |
5 |
Đài Loan |
“ |
15.251 |
6.230.735 |
58.217 |
23.785.385 |
6 |
Hà Lan |
“ |
127 |
55.340 |
632 |
354.001 |
7 |
Hồng Kông |
“ |
4.288 |
1.820.319 |
10.726 |
4.628.711 |
8 |
Indonesia |
“ |
|
|
17.000 |
6.788.851 |
9 |
Irắc |
“ |
|
|
168.000 |
67.540.000 |
10 |
Italia |
“ |
|
|
6.923 |
2.636.886 |
11 |
Malaysia |
“ |
27.584 |
12.416.575 |
295.560 |
128.802.355 |
12 |
CH Nam Phi |
“ |
6.499 |
2.789.256 |
30.073 |
12.994.886 |
13 |
LB Nga |
“ |
1.372 |
679.000 |
41.421 |
17.960.293 |
14 |
Nhật Bản |
“ |
250 |
121.000 |
4.142 |
1.708.380 |
15 |
Australia |
“ |
805 |
511.667 |
2.747 |
1.787.193 |
16 |
Pháp |
|
832 |
361.920 |
1.775 |
825.779 |
17 |
Philippines |
“ |
389.830 |
213.369.536 |
1.383.609 |
752.373.472 |
18 |
Singapore |
“ |
32.515 |
13.151.716 |
119.285 |
50.677.810 |
19 |
Tây Ban Nha |
|
1.128 |
449.640 |
3.914 |
1.522.964 |
20 |
Ucraina |
“ |
3.900 |
1.593.500 |
22.041 |
9.368.295 |
Tổng cộng |
“ |
|
|
3.152.035 |
1.490.974.444 |
(tonghop-vinanet)
Nguồn:Vinanet