So với tháng 8/2008, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang EU trong tháng 9 giảm mạnh chủ yếu do xuất khẩu sang hầu hết các nước thành viên EU đều giảm. Kim ngạch và mức sụt giảm cụ thể như sau:
+ Kim ngạch xuất khẩu sang Anh giảm 17,95%, đạt 32 triệu USD;
+ Kim ngạch xuất khẩu sang Đức giảm 17,36%, đạt 30,2 triệu USD;
+ Kim ngạch xuất khẩu sang Tây Ban Nha giảm 25,68%, đạt 12,3 triệu USD;
+ Kim ngạch xuất khẩu sang Pháp giảm 19,48%, đạt 8,7 triệu USD;
Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm ngoái thì xuất khẩu hàng dệt may của nước ta sang một vài thị trường vẫn tăng mạnh như: xuất khẩu sang Đức tăng 20%; xuất khẩu sang Anh tăng 8,31%; xuất khẩu sang Tây Ban Nha tăng 136%...
Trong tháng 9, chỉ có xuất khẩu sang áo và Slovakia là tăng nhẹ so với tháng 8.
Tính chung 9 tháng năm 2008, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang EU đạt 1,26 tỷ USD, tăng 17,72% so với 9 tháng năm 2007. Trong đó, xuất khẩu tăng mạnh sang Tây Ban Nha, Hà Lan, Italia, Anh, Thuỵ Điển… kim ngạch xuất khẩu tăng thấp sang các nước Đức, Pháp, CH Séc, Ba Lan, Ai Len…và kim ngạch xuất khẩu giảm sang 3 nước Slovakia, Bồ Đào Nha và Extonia.
Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang các nước EU
Thị trường |
Tháng9 |
so với T8/08 |
so với T9/07 |
9 tháng |
so với 2007 |
Tổng EU |
125.330.953 |
-20,95 |
12,59 |
1.262.502.896 |
17,72 |
Anh |
32.054.686 |
-17,95 |
8,31 |
234.679.616 |
17,36 |
CHLB Đức |
30.206.661 |
-17,36 |
20,56 |
294.641.842 |
9,67 |
Tây Ban Nha |
12.384.630 |
-25,68 |
136,22 |
155.399.427 |
68,70 |
Hà Lan |
11.412.003 |
-5,28 |
37,41 |
111.738.859 |
21,74 |
Pháp |
8.707.153 |
-19,48 |
-17,52 |
110.015.398 |
2,46 |
Bỉ |
5.457.163 |
-40,72 |
-41,93 |
82.516.324 |
-2,28 |
Italia |
5.063.375 |
-40,61 |
24,60 |
77.503.867 |
21,99 |
CH Séc |
3.833.836 |
-27,45 |
0,85 |
40.269.837 |
10,44 |
Thụy Điển |
3.245.938 |
-22,35 |
15,23 |
31.317.868 |
36,36 |
Ba Lan |
2.572.326 |
-25,58 |
2,87 |
19.362.686 |
1,98 |
Đan mạch |
2.394.962 |
-19,78 |
12,37 |
30.106.494 |
32,95 |
áo |
2.029.006 |
10,93 |
36,56 |
15.404.530 |
26,77 |
ai len |
1.476.847 |
-0,81 |
5,33 |
9.500.870 |
4,31 |
Hungari |
1.080.022 |
-28,09 |
-21,18 |
17.241.770 |
12,00 |
Rumani |
1.001.690 |
-57,04 |
70,47 |
12.997.086 |
90,69 |
HyLap |
785.359 |
1373,36 |
93,07 |
6.220.014 |
18,26 |
Phần Lan |
720.328 |
-52,19 |
-18,38 |
6.651.465 |
23,58 |
Slovakia |
679.994 |
8,44 |
-38,81 |
3.679.647 |
-36,26 |
Bungari |
142.056 |
-36,21 |
-51,45 |
1.962.087 |
42,25 |
Bồ Đào Nha |
52.087 |
-16,06 |
-34,61 |
521.398 |
-29,40 |
Extonia |
30.831 |
-79,34 |
#DIV/0! |
439.402 |
-17,48 |
Nguồn:Vinanet