Chín tháng đầu năm 2011, xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép của cả nước đạt 813,61 triệu USD, tăng 39,88% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 9 đạt 92,71 triệu USD, giảm 21,19% so với tháng 8 nhưng vẫn tăng 52,66% so với tháng 9/2010.
Xuất khẩu nhóm hàng này nhiều nhất sang thị trường Hoa Kỳ đạt 201,72 triệu USD, chiếm 24,79% tỷ trọng, tăng mạnh 141,5% so với cùng kỳ; nhưng riêng tháng 9 xuất khẩu sang Hoa Kỳ lại sụt giảm tới 42,9% so với tháng trước, nhưng tăng 139% so với cùng tháng năm 2010.
Thị trường Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch đạt 86,53 triệu USD, chiếm 10,63% tỷ trọng, tăng 32,35% so với cùng kỳ; trong đó riêng tháng 9 xuất khẩu đạt 10,11 triệu USD, giảm 8,36% so với tháng 8 và tăng 27,63% so với tháng 9/2010.
Đức là thị trường lớn thứ 3, đạt kim ngạch 64,03 triệu USD, chiếm 7,87% tỷ trọng; tháng 9 kim ngạch giảm 12,99% so với tháng 8, đạt 8,17 triệu USD, nhưng tăng 27,68% so với tháng 9/2010.
Nhìn chung trong tháng 9 này, kim ngạch xuất khẩu nhóm sản phẩm này sang tất cả các thị trường lớn đều bị sụt giảm so với tháng trước đó; tuy nhiên, kim ngạch lại tăng mạnh ở một vài thị trường nhỏ như: Na Uy (+431,4%), Hy Lạp (+194,8%) và Indonesia (+173%).
Xét chung cả 9 tháng đầu năm, xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép sang hầu hết các thị trường đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, thị trường Ấn Độ được đặc biệt chú ý với mức tăng trưởng tới 930% về kim ngạch, đạt 21,24 triệu USD (trong khi 9 tháng đầu năm ngoái chỉ đạt 2,06 triệu USD); tiếp đến các thị trường cũng đạt mức tăng cao về kim ngạch như: Hoa Kỳ tăng 141,5%, đạt 201,72 triệu USD; Hàn Quốc tăng 103,3%, đạt 40,13 triệu USD; Thái Lan tăng 89,6%, đạt 13,35 triệu USD; Philipines tăng 72,7%, đạt 2,94 triệu USD. Ngược lại, xuất khẩu sang Braxin lại sụt giảm rất mạnh tới 97,5% so với cùng kỳ, đạt 1,09 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép sang các thị trường 9 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2011
|
9 tháng/2011
|
% tăng giảm KN T9/2011 so với T8/2011
|
% tăng giảm KN T9/2011 so với T9/2010
|
% tăng giảm KN 9T/2011 so với 9T/2010
|
Tổng cộng
|
92.708.811
|
813.613.613
|
-21,19
|
+52,66
|
+39,88
|
Hoa Kỳ
|
19.674.469
|
201.722.887
|
-42,90
|
+139,04
|
+141,47
|
Nhật Bản
|
10.108.613
|
86.527.202
|
-8,36
|
+27,63
|
+32,35
|
Đức
|
8.172.038
|
64.027.337
|
-12,99
|
+27,68
|
+25,14
|
Campuchia
|
8.198.860
|
62.120.959
|
+0,16
|
+18,47
|
+44,26
|
Hàn Quốc
|
4.041.795
|
40.128.098
|
-25,48
|
+104,28
|
+103,33
|
Đài Loan
|
2.685.618
|
31.635.234
|
-25,90
|
+3,24
|
+3,02
|
Hà Lan
|
2.734.678
|
24.230.366
|
-18,29
|
+7,06
|
+24,00
|
Ấn Độ
|
3.136.412
|
21.237.233
|
-46,02
|
+798,33
|
+929,59
|
Ả Rập Xê Út
|
2.677.593
|
20.805.176
|
+83,53
|
*
|
*
|
Anh
|
1.644.054
|
18.811.159
|
-34,66
|
-9,65
|
+11,39
|
Malaysia
|
1.489.979
|
17.615.892
|
-21,36
|
-32,29
|
-48,20
|
Canada
|
1.024.632
|
15.913.275
|
-18,30
|
-50,09
|
+28,96
|
Trung Quốc
|
2.544.995
|
14.621.447
|
+30,03
|
+243,60
|
+49,17
|
Singapore
|
963.381
|
14.542.046
|
-43,65
|
-2,53
|
+14,06
|
Thái Lan
|
1.700.817
|
13.345.397
|
+42,14
|
+94,37
|
+89,55
|
Indonesia
|
2.193.727
|
12.216.973
|
+173,11
|
+95,95
|
+58,08
|
Australia
|
1.779.057
|
12.056.777
|
+77,87
|
+137,96
|
+7,69
|
Lào
|
1.405.836
|
11.064.054
|
-42,70
|
+44,40
|
+29,91
|
Pháp
|
1.306.821
|
9.774.545
|
+13,05
|
+33,09
|
+28,55
|
Bỉ
|
793.994
|
9.158.740
|
-13,37
|
-12,75
|
+17,68
|
Italia
|
948.331
|
8.750.159
|
-17,29
|
+15,78
|
+11,01
|
Thuỵ Điển
|
688.108
|
7.874.080
|
+10,61
|
+62,56
|
+22,33
|
Ba Lan
|
872.263
|
7.000.726
|
+3,80
|
*
|
*
|
Tiểu vương quốc Ả Rập TN
|
245.440
|
6.223.131
|
-88,57
|
-46,10
|
-33,46
|
Nam Phi
|
613.617
|
5.204.545
|
-6,70
|
+93,02
|
+36,06
|
Tây Ban Nha
|
710.419
|
5.101.229
|
+20,78
|
+95,00
|
+27,51
|
Đan Mạch
|
411.823
|
4.794.627
|
-23,46
|
-20,82
|
+51,65
|
Thuỵ Sĩ
|
512.920
|
3.675.846
|
-23,70
|
+176,21
|
+65,12
|
Hy Lạp
|
470.819
|
3.152.548
|
+194,75
|
+73,73
|
+49,29
|
Philippines
|
386.665
|
2.937.656
|
+6,35
|
+33,75
|
+72,66
|
Hồng Kông
|
188.879
|
2.107.184
|
-42,41
|
+1,14
|
+46,22
|
Nauy
|
208.482
|
1.170.516
|
+431,44
|
+455,79
|
-0,10
|
Braxin
|
370.131
|
1.088.597
|
+36,95
|
+205,65
|
-97,49
|
Myanmar
|
73.901
|
788.525
|
+39,96
|
*
|
*
|
Cô Oét
|
0
|
109.165
|
*
|
*
|
*
|
Brunei
|
0
|
52.214
|
*
|
*
|
*
|
(vinanet-T.Thuy)
Nguồn:Vinanet