menu search
Đóng menu
Đóng

Tháng 9/2011 xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép giảm hơn 21% về kim ngạch

16:31 11/11/2011

Chín tháng đầu năm 2011, xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép của cả nước đạt 813,61 triệu USD, tăng 39,88% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 9 đạt 92,71 triệu USD, giảm 21,19% so với tháng 8 nhưng vẫn tăng 52,66% so với tháng 9/2010.

Chín tháng đầu năm 2011, xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép của cả nước đạt 813,61 triệu USD, tăng 39,88% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 9 đạt 92,71 triệu USD, giảm 21,19% so với tháng 8 nhưng vẫn tăng 52,66% so với tháng 9/2010.

Xuất khẩu nhóm hàng này nhiều nhất sang thị trường Hoa Kỳ đạt 201,72 triệu USD, chiếm 24,79% tỷ trọng, tăng mạnh 141,5% so với cùng kỳ; nhưng riêng tháng 9 xuất khẩu sang Hoa Kỳ lại sụt giảm tới 42,9% so với tháng trước, nhưng tăng 139% so với cùng tháng năm 2010.

Thị trường Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch đạt 86,53 triệu USD, chiếm 10,63% tỷ trọng, tăng 32,35% so với cùng kỳ; trong đó riêng tháng 9 xuất khẩu đạt 10,11 triệu USD, giảm 8,36% so với tháng 8 và tăng 27,63% so với tháng 9/2010.

Đức là thị trường lớn thứ 3, đạt kim ngạch 64,03 triệu USD, chiếm 7,87% tỷ trọng; tháng 9 kim ngạch giảm 12,99% so với tháng 8, đạt 8,17 triệu USD, nhưng tăng 27,68% so với tháng 9/2010.

Nhìn chung trong tháng 9 này, kim ngạch xuất khẩu nhóm sản phẩm này sang tất cả các thị trường lớn đều bị sụt giảm so với tháng trước đó; tuy nhiên, kim ngạch lại tăng mạnh ở một vài thị trường nhỏ như: Na Uy (+431,4%), Hy Lạp (+194,8%) và Indonesia (+173%).

 Xét chung cả 9 tháng đầu năm, xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép sang hầu hết các thị trường đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, thị trường Ấn Độ được đặc biệt chú ý với mức tăng trưởng tới 930% về kim ngạch, đạt 21,24 triệu USD (trong khi 9 tháng đầu năm ngoái chỉ đạt 2,06 triệu USD); tiếp đến các thị trường cũng đạt mức tăng cao về kim ngạch như: Hoa Kỳ tăng 141,5%, đạt 201,72 triệu USD; Hàn Quốc tăng 103,3%, đạt 40,13 triệu USD; Thái Lan tăng 89,6%, đạt 13,35 triệu USD; Philipines tăng 72,7%, đạt 2,94 triệu USD. Ngược lại, xuất khẩu sang Braxin lại sụt giảm rất mạnh tới 97,5% so với cùng kỳ, đạt 1,09 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép sang các thị trường 9 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

Thị trường

 

 

 

Tháng 9/2011

 

 

9 tháng/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T8/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T9/2010

% tăng giảm KN 9T/2011 so với 9T/2010

Tổng cộng

92.708.811

813.613.613

-21,19

+52,66

+39,88

Hoa Kỳ

19.674.469

201.722.887

-42,90

+139,04

+141,47

Nhật Bản

10.108.613

86.527.202

-8,36

+27,63

+32,35

Đức

8.172.038

64.027.337

-12,99

+27,68

+25,14

Campuchia

8.198.860

62.120.959

+0,16

+18,47

+44,26

Hàn Quốc

4.041.795

40.128.098

-25,48

+104,28

+103,33

Đài Loan

2.685.618

31.635.234

-25,90

+3,24

+3,02

Hà  Lan

2.734.678

24.230.366

-18,29

+7,06

+24,00

Ấn Độ

3.136.412

21.237.233

-46,02

+798,33

+929,59

Ả Rập Xê Út

2.677.593

20.805.176

+83,53

*

*

Anh

1.644.054

18.811.159

-34,66

-9,65

+11,39

Malaysia

1.489.979

17.615.892

-21,36

-32,29

-48,20

Canada

1.024.632

15.913.275

-18,30

-50,09

+28,96

Trung Quốc

2.544.995

14.621.447

+30,03

+243,60

+49,17

Singapore

963.381

14.542.046

-43,65

-2,53

+14,06

Thái Lan

1.700.817

13.345.397

+42,14

+94,37

+89,55

Indonesia

2.193.727

12.216.973

+173,11

+95,95

+58,08

Australia

1.779.057

12.056.777

+77,87

+137,96

+7,69

Lào

1.405.836

11.064.054

-42,70

+44,40

+29,91

Pháp

1.306.821

9.774.545

+13,05

+33,09

+28,55

Bỉ

793.994

9.158.740

-13,37

-12,75

+17,68

Italia

948.331

8.750.159

-17,29

+15,78

+11,01

Thuỵ  Điển

688.108

7.874.080

+10,61

+62,56

+22,33

Ba Lan

872.263

7.000.726

+3,80

*

*

Tiểu vương quốc Ả Rập TN

245.440

6.223.131

-88,57

-46,10

-33,46

Nam Phi

613.617

5.204.545

-6,70

+93,02

+36,06

Tây Ban Nha

710.419

5.101.229

+20,78

+95,00

+27,51

Đan Mạch

411.823

4.794.627

-23,46

-20,82

+51,65

Thuỵ Sĩ

512.920

3.675.846

-23,70

+176,21

+65,12

Hy Lạp

470.819

3.152.548

+194,75

+73,73

+49,29

Philippines

386.665

2.937.656

+6,35

+33,75

+72,66

Hồng Kông

188.879

2.107.184

-42,41

+1,14

+46,22

Nauy

208.482

1.170.516

+431,44

+455,79

-0,10

Braxin

370.131

1.088.597

+36,95

+205,65

-97,49

Myanmar

73.901

788.525

+39,96

*

*

Cô Oét

0

109.165

*

*

*

Brunei

0

52.214

*

*

*

 (vinanet-T.Thuy)

Nguồn:Vinanet