Theo báo cáo của Tổng cục Hải quan, tháng 5/2011 cả nước nhập khẩu 90.558 tấn giấy các loại, trị giá 94,18 triệu USD (tăng 1,7% về lượng và tăng 0,8% về trị giá so với tháng trước đó); đưa tổng lượng giấy nhập khẩu 5 tháng đầu năm lên 433.163 tấn, trị giá 435 triệu USD (tăng 18,4% về lượng và tăng 31,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái và đạt 39,4% kế hoạch năm 2011).
Indonesia – nhà cung cấp giấy lớn nhất cho Việt Nam 5 tháng đạt 96,87 triệu USD, chiếm 22,27% trong tổng kim ngạch; thứ 2 là Thái Lan 59,14 triệu USD, chiếm 13,59%; tiếp đến Singapore 58,79 triệu USD, chiếm 13,52%; Đài Loan 52,89 triệu USD, chiếm 12,16%.
Tháng 5 đáng chú ý nhất là kim ngạch nhập khẩu giấy từ thị trường Nga mặc dù kim ngạch không cao chỉ trên 1,26 triệu USD, nhưng tăng cực mạnh tới 786% so với tháng trước đó. Ngoài ra, kim ngạch nhập khẩu còn tăng mạnh ở thị trường Italia (+84,67%) và Pháp (+71,82%). Tuy nhiên, nhập khẩu giấy lại giảm mạnh ở thị trường Philippines (-62,74%) và Ấn Độ (-56,43%).
Tính chung cả 5 tháng đầu năm, nhập khẩu giấy từ hầu hết các thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó tăng mạnh trên 100% ở các thị trường như: Ấn Độ (+259%); Áo(+184,4%); Malaysia (+148%) và Pháp (+135%). Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh ở thị trờng Nga và Hoa Kỳ với mức giảm tương ứng 39,5% và 35,8%.
Thị trường chính cung cấp giấy các loại cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 5/2011
|
5T/2011
|
% tăng giảm KN T5/2011 so với T4/2011
|
% tăng giảm KN T5/2011 so với T5/2010
|
% tăng giảm KN 5T/2011 so với 5T/2010
|
Tổng cộng
|
94.175.860
|
435.005.180
|
+0,84
|
+22,04
|
+31,77
|
Indonesia
|
19.277.186
|
96.873.143
|
-16,16
|
-15,46
|
+27,40
|
Thái Lan
|
15.077.655
|
59.135.719
|
+31,05
|
+72,89
|
+31,21
|
Singapore
|
14.568.339
|
58.793.475
|
+12,59
|
+98,97
|
+35,10
|
Đài Loan
|
12.497.072
|
52.886.163
|
+32,89
|
+31,45
|
+25,85
|
Hàn Quốc
|
5.858.781
|
34.010.419
|
-26,01
|
+28,34
|
+52,98
|
Nhật Bản
|
4976567
|
27879304
|
-23,12
|
+31,36
|
+74,11
|
Trung Quốc
|
5769470
|
23063245
|
+20,80
|
+3,01
|
-1,42
|
Malaysia
|
3888875
|
16986628
|
+29,86
|
+120,67
|
+148,21
|
Philippines
|
694832
|
9383343
|
-62,74
|
-66,12
|
+34,50
|
Ấn Độ
|
682666
|
7828334
|
-56,43
|
+676,39
|
+258,94
|
Hoa Kỳ
|
1113806
|
5823711
|
-39,33
|
+134,39
|
-35,78
|
Phần Lan
|
886760
|
4948693
|
-26,00
|
-1,06
|
+76,51
|
Italia
|
1417962
|
4740070
|
+84,67
|
+4,36
|
-6,64
|
Nga
|
1255023
|
4289860
|
+786,21
|
-52,14
|
-39,47
|
Đức
|
433954
|
2960780
|
-37,04
|
+42,81
|
+77,46
|
Áo
|
591525
|
2748831
|
-23,98
|
+80,36
|
+184,39
|
Pháp
|
1012904
|
2162770
|
+71,82
|
+490,96
|
+135,13
|
(Vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet