menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày 5 tháng đầu năm

16:00 01/07/2014

5 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng nguyên liệu dệt may, da giày từ các thị trường trên thế giới trị giá gần 1,86 tỷ USD, đạt mức tăng 27,51% so với 5 tháng đầu năm ngoái.

Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày tháng 5/2014 tiếp tục tăng 9,22% so với tháng trước đó và cũng tăng 17,65% so với cùng tháng năm 2013, với trị giá 460,09 triệu USD. Tính chung, cả 5 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này từ các thị trường trên thế giới trị giá gần 1,86 tỷ USD, đạt mức tăng 27,51% so với 5 tháng đầu năm ngoái.

Nhóm hàng này được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Trung Quốc, riêng tháng 5/2014 kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này tới 149,19 triệu USD, tăng 2,56% so với tháng trước và tăng 15,97% so với T5/2013; đưa tổng kim ngạch nhập khẩu 5 tháng đầu năm từ Trung Quốc lên tới 616,22 triệu USD, chiếm 33,18% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày của cả nước, tăng 31,74% so với cùng kỳ năm trước.

Hàn Quốc là nhà cung cấp lớn thứ 2 về các loại nguyên liệu này cho Việt Nam, tháng 5 nhập từ Hàn Quốc đạt 78,74 triệu USD, tăng 8,83% so với tháng 4/2014 và tăng 9,34% so với T5/2013; đưa tổng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này 5 tháng đầu năm lên 326,49 triệu USD, chiến 17,58%, tăng 21,8% so với 5 tháng đầu năm ngoái.

Đứng sau 2 thị trường lớn trên là Đài Loan với 190,91 triệu USD, chiếm 10,28%, tăng 10,28%; Hoa Kỳ 102,52 triệu USD, chiếm 5,52%, tăng 48,95%; Hồng Kông 95,63 triệu USD, chiếm 5,15%, tăng 2,26%; Nhật Bản 91,67 triệu USD, chiếm 4,94%, tăng 19,16%; Thái Lan 74,84 triệu USD, chiếm 4,03%, tăng 35,09%; Italia 73,08 triệu USD, chiếm 3,94%, tăng 57,49%.  

Xét về mức độ tăng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng nguyên liệu dệt may, da giày trong 5 tháng đầu năm 2014 so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ có 8/26 thị trường nhập khẩu bị sụt giảm kim ngạch, còn lại 18/26 thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó, kim ngạch tăng mạnh ở một số thị trường như: Braxin (+106,16%, đạt 57,17 triệu USD), Australia (+84,8%, đạt 12,27 triệu USD), Hà Lan (+66,04%, đạt 1,21 triệu USD), Italia (+57,49%, đạt 73,08 triệu USD), Ấn Độ (+53,79%, đạt 48,49 triệu USD).     

Ngược lai, nhập khẩu nhóm hàng này giảm mạnh ở các thị trường nhỏ như: Ba Lan (-71,3%, đạt 0,97 triệu USD), Áo (-60,68%, đạt 0,31 triệu USD), Canada (-49,75%, đạt 0,76 triệu USD), Singapore (-34,24%, đạt 0,67 triệu USD).

Nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày 5 tháng đầu năm 2014. ĐVT: USD

 

Thị trường

 

T5/2014

 

5T/2014

T5/2014 so với T4/2014

(%)

T5/2014 so với T5/2013

(%)

5T/2014 so cùng kỳ

(%)

Tổng kim ngạch

       460.088.073

       1.857.018.108

+9,22

+17,65

+27,51

Trung Quốc

        149.189.865

           616.223.750

+2,56

+15,97

+31,74

Hàn Quốc

          78.740.000

           326.486.431

+8,83

+9,34

+21,80

Đài Loan

          45.640.105

           190.910.114

-0,40

-0,57

+10,28

Hoa Kỳ

          23.738.787

           102.515.688

-6,49

+19,93

+48,95

Hồng Kông

          22.495.543

             95.629.891

-0,14

-12,66

+2,26

Nhật Bản

          23.698.142

             91.667.674

+23,57

+11,56

+19,16

Thái Lan

          18.181.243

             74.839.661

+23,12

+33,86

+35,09

Italia

          23.396.967

             73.079.486

+55,10

+47,92

+57,49

Braxin

          14.463.709

             57.173.805

+53,48

+244,55

+106,16

Ấn Độ

          12.784.644

             48.486.824

+12,05

+58,70

+53,79

Indonesia

            3.118.064

             15.614.967

-22,64

-38,25

-23,70

Achentina

            2.894.391

             13.476.137

+8,35

-12,46

-12,04

Malaysia

            2.782.154

             13.089.153

+22,79

+17,98

+41,26

Đức

            3.382.953

             13.042.635

-7,74

+11,00

+5,58

NewZealand

            2.338.697

             12.775.353

-11,31

-12,38

-6,77

Australia

            3.817.041

             12.274.192

+47,50

+188,46

+84,80

Pakistan

            3.408.776

             11.124.540

+46,83

+87,76

+32,39

Tây Ban Nha

            2.525.208

               9.219.417

+21,93

+32,29

+35,46

Anh

            1.155.062

               5.211.179

+1,29

-25,51

+8,21

Pháp

               604.020

               2.918.479

-17,04

-44,92

-22,49

Hà Lan

               370.465

               1.214.095

+67,35

+242,57

+66,04

Ba Lan

               232.941

                  967.129

-42,49

-71,91

-71,30

Canada

                 34.613

                  762.070

-31,84

-88,11

-49,75

Singapore

               225.430

                  671.480

+15,45

+28,66

-34,24

Áo

                 70.095

                  313.414

-30,72

-88,71

-60,68

Nguồn: Lefaso

Nguồn:Tin tham khảo