Theo số liệu thống kê, xuất khẩu cao su của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2014 đạt 572.646 tấn, trị giá 1,031 tỷ USD, giảm 6,13% về lượng và giảm 29,37% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Đơn giá xuất khẩu cao su bình quân 8 tháng đạt khoảng 1.801 USD/tấn.
Xuất khẩu cao su thiên nhiên tháng 8/2014 đạt 113.922 tấn với giá trị khoảng 192,394 triệu USD, đơn giá xuất khẩu bình quân tháng 8 đạt khoảng 1.689 USD/tấn. So với tháng 7/2014, xuất khẩu cao su thiên nhiên tăng 11,6% về lượng, tăng 11,3% về giá trị và giảm nhẹ 0,3% về giá.
Trung Quốc tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất cao su của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm, với 234.669 tấn, chiếm 41% tổng lượng xuất khẩu, giảm 13,64% so với cùng kỳ năm trước, giá trị đạt 409.004.910 USD, giảm 34,41%, chiếm 39% tổng kim ngạch xuất khẩu cao su thiên nhiên trong 8 tháng năm 2014.
Tiếp đến là thị trường Malaysia đạt 111.845 tấn, trị giá 187.001.597 USD, giảm 14,04% về lượng và giảm 39,55% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là thị trường Ấn Độ, với 48.749 tấn cao su, trị giá 91.589.490 USD, giảm 10,26% về lượng và giảm 32,53% về trị giá. Thị trường xuất khẩu tăng trưởng mạnh nhất là Hà Lan tăng 207,55% về lượng và tăng 150,03% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung xuất khẩu cao su Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2014 đều sụt giảm ở hầu hết các thị trường, thị trường giảm mạnh nhất là Phần Lan giảm 58,77% về lượng và giảm 68,92% về trị giá.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu cao su Việt Nam 8 tháng đầu năm 2014
Nước
|
8Tháng/2013
|
8Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
610.068
|
1.460.171.314
|
572.646
|
1.031.267.908
|
-6,13
|
-29,37
|
Trung Quốc
|
271.728
|
623.573.670
|
234.669
|
409.004.910
|
-13,64
|
-34,41
|
Malaysia
|
130.113
|
309.355.917
|
111.845
|
187.001.597
|
-14,04
|
-39,55
|
Ấn Độ
|
54.321
|
135.739.200
|
48.749
|
91.589.490
|
-10,26
|
-32,53
|
Đức
|
19.215
|
51.234.122
|
18.840
|
38.577.834
|
-1,95
|
-24,7
|
Hàn Quốc
|
21.442
|
51.768.667
|
20.429
|
38.308.244
|
-4,72
|
-26
|
Đài Loan
|
19.047
|
52.455.335
|
16.454
|
33.926.378
|
-13,61
|
-35,32
|
Hoa Kỳ
|
15.979
|
37.048.562
|
18.638
|
33.298.426
|
+16,64
|
-10,12
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
10.172
|
24.469.363
|
12.594
|
23.051.535
|
+23,81
|
-5,79
|
Nhật Bản
|
5.448
|
15.824.662
|
6.838
|
15.304.145
|
+25,51
|
-3,29
|
Tây Ban Nha
|
6.578
|
17.139.311
|
7.526
|
149.97.602
|
+14,41
|
-12,5
|
Italia
|
5.825
|
15.095.233
|
7.307
|
13.787.370
|
+25,44
|
-8,66
|
Hà Lan
|
2.012
|
5.403.251
|
6.188
|
13.509.597
|
+207,55
|
+150,03
|
Indonêsia
|
4.876
|
11.013.631
|
7.296
|
12.694.035
|
+49,63
|
+15,26
|
Braxin
|
4.974
|
12.611.691
|
5.355
|
9.825.401
|
+7,66
|
-22,09
|
Pakistan
|
3.900
|
9.645.680
|
3.666
|
7.118.181
|
-6
|
-26,2
|
Canađa
|
1.277
|
3.505.356
|
2.549
|
5.518.440
|
+99,61
|
+57,43
|
Pháp
|
1.997
|
5.598.175
|
2.515
|
5.490.127
|
+25,94
|
-1,93
|
Bỉ
|
3.941
|
8.126.651
|
3.090
|
5.271.066
|
-21,59
|
-35,14
|
Nga
|
2.570
|
6.909.838
|
2.455
|
4.753.444
|
-4,47
|
-31,21
|
Achentina
|
1.877
|
4.987.368
|
2.166
|
4.139.769
|
+15,4
|
-16,99
|
Anh
|
1.711
|
4.347.658
|
1.682
|
3.352.140
|
-1,69
|
-22,9
|
Hồng Kông
|
1.901
|
4.981.545
|
1.310
|
2.445.507
|
-31,09
|
-50,91
|
Ucraina
|
612
|
1.679.850
|
1.229
|
2.200.785
|
+100,82
|
+31,01
|
Thụy Điển
|
1.008
|
2.629.285
|
887
|
1.709.381
|
-12
|
-34,99
|
Phần Lan
|
1.613
|
4.665.866
|
665
|
1.450.039
|
-58,77
|
-68,92
|
Mêhicô
|
856
|
2.208.808
|
638
|
1.301.654
|
-25,47
|
-41,07
|
Singapo
|
520
|
2.167.615
|
494
|
947.897
|
-5
|
-56,27
|
Séc
|
398
|
1.078.848
|
242
|
542.940
|
-39,2
|
-49,67
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet