Tình hình xuất khẩu gỗ đang chậm lại có thể ảnh hưởng đến mục tiêu đạt kim ngạch xuất khẩu 3 tỉ USD. Tám tháng năm 2008, kim ngạch xuất khẩu chưa tới 2 tỉ USD.
Theo Phó chủ tịch Hội Mỹ nghệ và chế biến gỗ TP.HCM, bốn tháng còn lại phải đạt trên 1 tỉ USD là một nhiệm vụ khó trong tình hình hiện nay.
Trong tháng 8, Hoa Kỳ vẫn là thị trường xuất khẩu chính của mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam, với kim ngạch đạt 95,5 triệu USD, tính chung 8 tháng đạt 688,2 triệu USD tăng 14,7% so với cùng kỳ năm ngoái; kế đến là thị trường Anh với kim ngạch trong tháng 8 đạt 12 triệu USD, 8 tháng năm 2008 đạt 144,6 triệu USD, tăng 9% so với cùng kỳ năm ngoái...
Nhiều doanh nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu xác nhận do tình hình kinh tế khó khăn nên ở một số thị trường châu Âu và Mỹ, sức mua giảm sút khiến nhiều nhà phân phối bị ứ đọng hàng hóa. Nhiều khả năng từ nay đến cuối năm thị trường Mỹ vẫn không sáng sủa.
Thị trường xuất khẩu gỗ tháng 8, 8 tháng năm 2008
Đơn vị tính: USD
Thị trường |
Tháng 8/2008 |
8 tháng năm 2008 |
Achentina |
236.119 |
1.342.609 |
CH Ai Len |
939.712 |
14.916.234 |
Ai Xơlen |
78.530 |
675.903 |
Ấn Độ |
483.195 |
3.649.641 |
Anh |
12.068.360 |
144.648.914 |
Áo |
|
402.162 |
Arập Xêút |
98.198 |
2.030.221 |
Ba Lan |
530.709 |
8.587.251 |
Bỉ |
997.810 |
23.481.394 |
Bồ Đào Nha |
74.423 |
2.813.741 |
Braxin |
35.301 |
296.886 |
Tiểu Vương quốc Arập Thống nhất |
675.198 |
4.245.293 |
Cămpuchia |
276.704 |
1.773.165 |
Canada |
8.799.247 |
42.976.027 |
Đài Loan |
9.401.957 |
35.330.705 |
ĐanMạch |
632.362 |
22.154.785 |
CHLB Đức |
8.154.993 |
83.724.176 |
Extônia |
|
335.517 |
Hà Lan |
4.571.499 |
53.437.918 |
Hàn Quốc |
8.007.163 |
66.957.535 |
Hoa Kỳ |
95.536.911 |
688.235.192 |
Hồng Kông |
3.009.315 |
8.527.072 |
Hungari |
|
1.151.576 |
HyLạp |
183.289 |
9.788.564 |
Indonexia |
131.029 |
1.127.661 |
Italia |
2.286.284 |
30.009.224 |
Látvia |
|
567.329 |
Malaixia |
1.559.799 |
6.898.090 |
Nauy |
302.704 |
6.195.938 |
CH Nam Phi |
416.366 |
1.748.390 |
Niuzilân |
2.234.271 |
9.842.415 |
Liên bang Nga |
370.646 |
2.575.817 |
Nhật Bản |
29.396.881 |
225.967.372 |
Ôxtrâylia |
8.247.958 |
47.744.973 |
Phần Lan |
212.726 |
11.815.945 |
Pháp |
4.267.491 |
61.821.220 |
Philippin |
122.505 |
372.190 |
CH Séc |
124.748 |
1.550.689 |
Xingapo |
785.764 |
4.671.018 |
CH SÍp |
|
718.049 |
Slôvakia |
|
760.679 |
Tây Ban Nha |
1.837.581 |
23.771.758 |
Thái Lan |
311.269 |
2.781.517 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
135.444 |
4.097.989 |
Thuỵ Điển |
852.501 |
18.040.159 |
Thuỵ Sĩ |
135.147 |
2.659.997 |
Trung Quốc |
16.243.629 |
105.258.663 |
Ucraina |
208.682 |
1.242.950 |
(Tổng hợp)
Nguồn:Vinanet