menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường xuất khẩu hạt tiêu 11 tháng đầu năm 2010

15:24 17/01/2011

Mười một tháng đầu năm 2010, cả nước xuất khẩu 110.353 tấn hạt tiêu, thu về 389,45 triệu USD (giảm 12,9% về lượng nhưng tăng 20,64% về kim ngạch so với 11 tháng đầu năm 2009); trong đó riêng tháng 11 xuất khẩu 6.046 tấn, trị giá 28,7 triệu USD (giảm 3,5% về lượng nhưng tăng 144,04% về trị giá so với tháng 10/2010).
Mười một tháng đầu năm 2010, cả nước xuất khẩu 110.353 tấn hạt tiêu, thu về 389,45 triệu USD (giảm 12,9% về lượng nhưng tăng 20,64% về kim ngạch so với 11 tháng đầu năm 2009); trong đó riêng tháng 11 xuất khẩu 6.046 tấn, trị giá 28,7 triệu USD (giảm 3,5% về lượng nhưng tăng 144,04% về trị giá so với tháng 10/2010).
Trong 11 tháng đầu năm 2010, có 8 thị trường xuất khẩu hạt tiêu lớn đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trở lên, trong đó Hoa Kỳ đứng đầu với 54,34 triệu USD, chiếm 13,95%; tiếp đến Đức 52,59 triệu USD, chiếm 13,5%; sau đó là UAE 42,93 triệu USD, chiếm 11,02%; Hà Lan 30,08triệu USD, chiếm 7,72%; Ấn Độ 17,48 triệu USD, chiếm 4,49%; Anh 12,33 triệu USD, chiếm 3,17%; Pakistan 11,98 triệu USD, chiếm 3,08% và Nga 11,76 triệu USD, chiếm 3,02%.
Xét về tốc độ tăng trưởng kim ngạch so với 11 tháng đầu năm 2009, trong số 24 thị trường xuất khẩu có 15 thị trường tăng trưởng dương về kim ngạch và 9 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó kim ngạch tăng mạnh từ 40% trở lên ở các thị trường như: Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất, Anh, Hàn Quốc, Đức và Bỉ với các mức tăng lần lượt là: 85,19%, 81,99%, 68,89%, 43,56% và 39,53%. Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu lại giảm mạnh ở một số thị trường như: Singapore (-49,07%); Ai Cập (-35,71%); Tây Ban Nha (-33,73%); Thổ Nhĩ Kỳ (-32,77%).
Trong tháng 11, thị trường đáng chú ý là thị trường Tây Ban Nha nổi bật lên với mức tăng trưởng tới 456,7% so với tháng 10, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 0,49 triệu USD; tiếp sau đó là 3 thị trường cũng tăng trưởng mạnh trên 100% so với tháng 10 là: Nga tăng 156,43%; Ucraina tăng 155,49%; Ba Lan tăng 113,12%. Tuy nhiên, xuất khẩu sang Hàn Quốc, Italia và Nam Phi lại giảm mạnh so với tháng 10 với mức giảm tương ứng là 65,79%, 65,28% và 57,31%.
Thị trường xuất khẩu hạt tiêu 11 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
 
Tháng 11
 
 
11tháng
/2010
 
 
Tháng 10
 
 
11 tháng/2009
 
% tăng giảm
T11
so với T10
% tăng giảm 11T/2010
so với 11T/2009
Tổng cộng
68.695.392
389.447.854
28149448
322817034
+144,04
+20,64
Hoa Kỳ
3.098.702
54.342.489
4485363
40167541
-30,92
+35,29
Đức
4.575.908
52.594.154
4529685
36634599
+1,02
+43,56
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
7.741.519
42.925.576
4051114
23179445
+91,10
+85,19
Hà Lan
3.448.617
30.080.008
1970937
22220015
+74,97
+35,37
Ấn Độ
121.550
17.475.033
99365
14804599
+22,33
+18,04
Anh
989.366
12.326.033
1298093
6772841
-23,78
+81,99
Pakistan
319613
11.983.872
525038
13368282
-39,13
-10,36
Nga
555788
11.760.586
216740
11183580
+156,43
+5,16
Ai Cập
200880
9.954.468
234230
15482619
-14,24
-35,71
Ba Lan
854990
9363286
401180
8758587
+113,12
+6,90
Nhật Bản
747342
8008279
872524
7787370
-14,35
+2,84
Hàn Quốc
256698
7836316
750439
4639815
-65,79
+68,89
Ucraina
819190
7604033
320640
5451824
+155,49
+39,48
Tây Ban Nha
489730
6885320
87970
10389609
+456,70
-33,73
Pháp
247397
6473041
392609
6597042
-36,99
-1,88
Philippines
186907
6240503
158886
4572157
+17,64
+36,49
Singapore
282535
6211390
163798
12194807
+72,49
-49,07
Malaysia
141525
5801710
275600
6547375
-48,65
-11,39
Nam Phi
323277
4309378
757276
3537025
-57,31
+21,84
Italia
156250
3637651
450070
4184938
-65,28
-13,08
Thổ Nhĩ Kỳ
0
3065650
65600
4559989
*
-32,77
Bỉ
233068
3013153
299650
2159474
-22,22
+39,53
Australia
201165
2872743
344278
2651415
-41,57
+8,35
Canada
0
2585776
244462
2853061
*
-9,37

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn:Vinanet