Sáu tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu các loại phương tiện vận tải của Việt Nam sang các thị trường đạt trên 803 triệu USD, tăng gần 116% so với cùng kỳ năm 2009; trong đó, phụ tùng ô tô đạt hơn 366 triệu USD, chiếm 45,6% tổng kim ngạch; tàu thuyền các loại đạt 321 triệu USD, chiếm 40%.
Nhật Bản và Hoa Kỳ vẫn là 2 thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải trong 6 tháng với kim ngạch tương ứng là 209 triệu USD và 134 triệu USD; chiếm tỷ trọng 26% và 16,6%.
Kim ngạch xuất khẩu của riêng tháng 6 đạt hơn 126 triệu USD, giảm 38% so với tháng 5. trong tháng 6 có 14/32 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với tháng 5/2010, còn lại 18 thị trường tăng kim ngạch. Trong đó, có 3 thị trường trưởng cực mạnh trên 1.000%, dẫn đầu về mức độ tăng trưởng là kim ngạch xuất khẩu sang Hy Lạp tăng 28.949%; đứng thứ 2 là thị trường Singapore tăng 1.256%; Đức tăng 1.232%. Ngược lại, một số thị trường sụt giảm mạnh trên 50% như: Pháp giảm 94%; Indonesia giảm 90%; Hà Lan giảm 80%; Nhật Bản giảm 69%; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 51%.
Tính chung cả 6 tháng, thì kim ngạch xuất khẩu sang Panama tăng mạnh nhất tới 55.852%; tiếp theo là Hy Lạp tăng 10.792%; Anh tăng 5.202%; Nam Phi tăng 698%; Braxin tăng 446%; Indonesia tăng 445%; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 423%; Pháp tăng 368%; Hoa Kỳ tăng 313%. Tuy nhiên, vẫn có 5 thị trương sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ đó là: Hungari giảm 79%; Tây Ban Nha giảm 32%; Hàn Quốc giảm 15%; Campuchia giảm 14%; Hà Lan giảm 9.8%.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm phương tiện vận tải 6 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
|
Thị
trường
|
Tháng 6/2010
|
6tháng 2010
|
Tháng 5/2010
|
6tháng 2009
|
% tăng, giảm T6/2010 so T5/2010
|
% tăng, giảm 6T/2010 so 6T/2009
|
|
Tổng cộng
|
126.244.088
|
803.119.706
|
202.996.143
|
372.520.439
|
-37,81
|
+115,59
|
|
Phụ tùng ô tô
|
69.581.946
|
366.489.980
|
64.201.747
|
183.043.376
|
+8,38
|
+100,22
|
|
Tàu thuyền các loại
|
40.234.188
|
321.446.278
|
117.873.926
|
125.805.684
|
-65,87
|
+155,51
|
|
Nhật Bản
|
26.184.289
|
208.770.670
|
85.004.315
|
97.345.388
|
-69,20
|
+114,46
|
|
Hoa Kỳ
|
22.765.292
|
133.599.406
|
12.684.270
|
32.319.972
|
+79,48
|
+313,36
|
|
Singapore
|
11.722.732
|
17.203.704
|
864.780
|
11.548.600
|
+1255,57
|
+48,97
|
|
Hy Lạp
|
10.712.734
|
10.929.518
|
36.878
|
100.341
|
+28949,12
|
+10792,38
|
|
Đức
|
6.570.866
|
56.682.202
|
493.394
|
36.324.004
|
+1231,77
|
+56,05
|
|
Philippines
|
4.851.537
|
30.682.968
|
8.043.608
|
11.736.149
|
-39,68
|
+161,44
|
|
Thái Lan
|
4.777.942
|
21.263.718
|
3.554.750
|
8.118.898
|
+34,41
|
+161,90
|
|
Trung quốc
|
3.887.944
|
22.906.313
|
3.630.130
|
7.134.791
|
+7,10
|
+221,05
|
|
Malaysia
|
3.854.063
|
21.444.205
|
4.980.641
|
6913..776
|
-22,62
|
+210,17
|
|
Indonesia
|
3.648.368
|
53.046.753
|
37.484.954
|
9.725.759
|
-90,27
|
+445,43
|
|
Hàn Quốc
|
3.148.964
|
18.139.754
|
3.341.382
|
21.336.568
|
-5,76
|
-14,98
|
|
Ấn Độ
|
2.619.459
|
11.110.951
|
1.902.113
|
3.000.625
|
+37,71
|
+270,29
|
|
Australia
|
1.854.662
|
6.654.972
|
688.403
|
2.144.103
|
+169,42
|
+210,38
|
|
Braxin
|
1.540.811
|
7.519.120
|
1.530.365
|
1.376.516
|
+0,68
|
+446,24
|
|
Canada
|
1.505.946
|
4.924.262
|
484.936
|
2.304.372
|
+210,55
|
+113,69
|
|
Ai Cập
|
1.273.726
|
8.224.291
|
1.607.105
|
2.249.106
|
-20,74
|
+265,67
|
|
Đài Loan
|
1.266.340
|
7.417.620
|
1.515.974
|
5.648.579
|
-16,47
|
+31,32
|
|
Séc
|
1.265.271
|
7.042.332
|
1.150.011
|
3.798.469
|
+10,02
|
+85,40
|
|
Hà Lan
|
1.005.932
|
24.266.441
|
5.085.575
|
26.888.102
|
-80,22
|
-9,75
|
|
Lào
|
932.744
|
5.147.627
|
1.142.394
|
4.769.662
|
-18,35
|
+7,92
|
|
Pháp
|
854.390
|
23.141.491
|
14.792.246
|
4.946.213
|
-94,22
|
+367,86
|
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
704.248
|
5.169.568
|
1.048.153
|
1.661.397
|
-32,81
|
+211,16
|
|
Campuchia
|
641.322
|
4.907.645
|
697.526
|
5.706.207
|
-8,06
|
-13,99
|
|
Mexico
|
398.580
|
1.826.754
|
304.350
|
586.275
|
+30,96
|
+211,59
|
|
Anh
|
367.053
|
26.575.969
|
482.768
|
501.246
|
-23,97
|
+5201,98
|
|
Nam Phi
|
311.378
|
2.081.276
|
398.985
|
260.875
|
-21,96
|
+697,81
|
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
253.319
|
1.845.322
|
517.445
|
353.051
|
-51,04
|
+422,68
|
|
Tây Ban Nha
|
133.368
|
2.132.115
|
108.407
|
3.147.087
|
+23,03
|
-32,25
|
|
Đan Mạch
|
129.733
|
715.243
|
42.716
|
679.157
|
+203,71
|
+5,31
|
|
Hungari
|
47.337
|
276.878
|
48.816
|
1.299.326
|
-3,03
|
-78,69
|
|
Panama
|
44.400
|
15.828.914
|
0
|
28.290
|
*
|
+55852,33
|
|
Na Uy
|
0
|
108.007
|
0
|
75.456
|
*
|
+43,14
|
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet