menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường xuất khẩu than của Việt Nam 8 tháng năm 2009

15:13 28/09/2009
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2009 Việt Nam đã xuất khẩu 968.246 tấn than đá, với trị giá 57.393.888 USD, tính chung 8 tháng đầu năm 2009, Việt Nam đã xuất 15.789.040 tấn, trị giá 808.119.397 USD, tăng 0,2% về lượng nhưng giảm 19,99% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Đứng đầu thị trường nhập khẩu nhiều than nhất của Việt Nam là Trung Quốc với lượng nhập 2,97 triệu tấn, trị giá 565,74 triệu USD,  chiếm 0,2% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này và tăng 7,65% về lượng, 7,73% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Theo Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam (TKV), đến năm 2015 nhu cầu than trong nước lên tới 94 triệu tấn, riêng đối với các nhà máy nhiệt điện đã tiêu thụ hết 67 triệu tấn, trong khi đó, tổng lượng than sản xuất chỉ đạt khoảng 60 triệu tấn. Năm  2020, tổng nhu cầu than lên khoảng 184 triệu tấn, các nhà máy nhiệt điện dùng hết 150 triệu tấn nhưng sản xuất chỉ có khả năng đạt 70 triệu tấn. Đến năm 2025, tổng nhu cầu than ước tính lên tới 308 triệu tấn thì nhà máy điện sẽ tiêu thụ khoảng 268 triệu tấn.

Chủ tịch Hiệp hội Năng lượng Việt Nam dự báo, đến năm 2012 Việt Nam có thể phải nhập khẩu than, khi 13 dự án điện chạy than trong tổng sơ đồ điện VI hoàn thành và đă vào sử dụng, nhu cầu tiêu thụ than trong nước sẽ tăng kỷ lục.

Thị trường xuất khẩu than 8 tháng năm 2009

Thị trường

Tháng 8/2009

8 tháng năm 2009

 

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Ân Độ

6.598

890.730

62.197

8.466.355

Cuba

 

 

21.825

5.619.938

Đài Loan

8.736

973.296

19.595

2.400.729

Hà Lan

 

 

7.670

1.043.120

Hàn Quốc

175.351

10.870.761

1.272.816

67.996.005

Indonesia

1.624

146.124

67.265

8.301.562

Lào

1.053

106.808

48.101

4.081.588

Malaisia

5.000

422.500

99.372

10.549.177

Nhật Bản

169.689

14.462.432

770.680

94.403.358

Ôxtrâylia

 

 

27.361

6.293.103

Thái Lan

77.335

5.613.825

417.463

32.997.299

Trung Quốc

1.286.849

64.698.651

12.972.494

565.744.963

 

Nguồn:Vinanet