menu search
Đóng menu
Đóng

Thuỷ sản xuất khẩu 10 tháng đầu năm 2011 tăng 23,59% về kim ngạch so với cùng kỳ

15:08 18/11/2011

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, 10 tháng đầu năm 2011 xuất khẩu thuỷ sản của cả nước đạt 4,96 tỷ USD, chiếm 6,31% tỷ trọng hàng xuất khẩu của cả nước, tăng 23,59% so với cùng kỳ năm 2010.

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, 10 tháng đầu năm 2011 xuất khẩu thuỷ sản của cả nước đạt 4,96 tỷ USD, chiếm 6,31% tỷ trọng hàng xuất khẩu của cả nước, tăng 23,59% so với cùng kỳ năm 2010; trong đó riêng tháng 10 kim ngạch đạt 604,11 triệu USD, tăng 7,8% so với tháng 9 và tăng 13,11% so với tháng 10/2010. Dự báo tổng kim ngạch xuất khẩu cả năm chỉ đạt từ 5,7 - 5,8 tỷ USD, thấp hơn so với dự kiến ban đầu là 6,2 tỷ USD.

Xuất khẩu thuỷ sản sang Hoa Kỳ - thị trường lớn nhất, tiếp tục bị sụt giảm 3,25% về kim ngạch trong tháng 10, đạt 108,49 triệu USD, nhưng tính chung cả 10 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu vẫn tăng 23,46% so với cùng kỳ, đạt 935,33 triệu USD, chiếm 18,85% tổng kim ngạch.

Xuất khẩu sang Nhật tăng trở lại trong tháng 10 với mức tăng 19,73% về kim ngạch, đạt 118,66 triệu USD; tổng cộng cả 10 tháng XK sang Nhật đạt 791,24 triệu USD, chiếm 15,95%, tăng 8,55% so cùng kỳ.

Thị trường lớn thứ 3 là Hàn Quốc trong tháng 10 này cũng giảm nhẹ 2,94% về kim ngạch so với tháng 9, đạt 41,59 triệu USD, nhưng tính chung cả 10 tháng kim ngạch vẫn tăng 32% so với cùng kỳ, đạt 386,33 triệu USD, chiếm 7,79% tỷ trọng.

Xuất khẩu thuỷ sản sang đa số các thị trường trong tháng 10 đều tăng trưởng dưong về kim ngạch so với tháng 9, nhưng mức tăng trưởng mạnh ở các thị trường nhỏ như: Brunei (+252,78%), Séc (+149%), Ả Rập Xê Út (+86,36%), Indonesia (+66,74%), Mexico (+55,5%).

Nhìn chung trong cả 10 tháng đầu năm, hầu hết các thị trường xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam đều tăng kim ngạch so với 10 tháng đầu năm ngoái, chỉ có 4 thị trường giảm kim ngạch là Thuỵ Điển, Ucraina, Ai Cập, Đan Mạch với mức giảm lần lượt 18%, 9,5%, 2,2% và 1,4%. Ngược lại, các thị trường góp phần vào việc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng nhanh kim ngạch trong 10 tháng gồm có: Philippines (tăng 91,92%, đạt 26,19 triệu USD); Ả Rập Xê Út (tăng 71,44%, đạt 57,68 triệu USD); Malaysia (tăng 59,4%, đạt 40,29 triệu USD); Thái Lan (tăng 54,08%, đạt 83,17 triệu USD); Campuchia (tăng 52%, đạt 12,81 triệu USD).

Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản sang các thị trường 10 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

 

Thị trường

 

 

 

T10/2011

 

 

 

10T/2011

Tăng, giảm T10/2011 so với T9/2011

 

Tăng, giảm T10/2011 so với T10/2010

Tăng, giảm 10T/2011 so với cùng kỳ

Tổng cộng

604.112.527

4.960.757.442

+7,81

+13,11

+23,59

Hoa Kỳ

108.486.035

935.331.965

-3,25

-0,87

+23,46

Nhật Bản

118.662.402

791.240.669

+19,73

+29,60

+8,55

Hàn Quốc

41.585.829

386.334.252

-2,94

-8,19

+32,03

Đức

21.820.489

202.622.621

+18,93

-8,88

+21,42

Trung Quốc

21.628.867

181.508.730

+1,30

+54,49

+49,19

Italia

18.065.408

155.108.891

+14,63

+34,23

+41,16

Hà Lan

12.043.765

136.759.070

+5,87

-9,16

+26,17

Tây Ban Nha

15.644.169

136.576.738

+12,70

+7,16

+2,68

Australia

17.375.348

131.730.404

+1,68

-11,04

+6,28

Canada

17.466.385

119.417.117

+15,89

+28,60

+30,02

Pháp

10.446.997

111.115.282

-17,72

-22,49

+13,01

Anh

15.727.442

108.920.081

+26,07

+29,10

+30,82

Đài Loan

13.635.576

104.694.815

+4,21

+31,09

+14,12

Bỉ

10.869.412

99.485.908

+20,37

-15,72

+11,89

Nga

11.421.880

98.808.448

+8,99

+62,62

+29,87

Hồng Kông

9.484.851

96.953.892

-0,68

+12,93

+47,81

Thái Lan

9.591.335

83.172.046

-31,68

+32,91

+54,08

Mexico

10.420.194

78.795.842

+55,53

+40,12

+17,59

Singapore

10.950.024

78.379.731

+17,14

+40,43

+32,40

Braxin

9.172.490

64.641.442

+1,63

*

*

Ả Rập Xê út

5.968.906

57.678.170

+86,36

+178,47

+71,44

Ai Cập

4.772.720

55.337.998

+4,27

-15,32

-2,22

Thuỵ Sĩ

5.468.015

53.999.590

-16,78

+11,86

+27,07

Colômbia

5.547.404

42.153.453

+5,81

*

*

Ucraina

5.158.651

41.884.431

+0,90

-34,51

-9,49

Ba Lan

4.797.951

41.358.710

-0,69

-23,60

+2,33

Malaysia

3.960.726

40.287.295

-12,54

+62,70

+59,39

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

2.305.678

38.309.497

-6,63

+5,36

+42,74

Bồ Đào Nha

4.360.424

35.459.641

+1,11

+19,09

+16,43

Philippines

2.184.580

26.187.110

-42,13

+40,37

+91,92

Israen

2.796.457

26.086.390

-20,03

*

*

Đan Mạch

2.691.098

22.078.367

+25,61

-24,28

-1,44

Hy Lạp

1.922.768

15.509.750

+33,65

+4,28

+37,11

Indonesia

1.570.316

13.019.518

+66,74

+7,66

+0,84

Campuchia

1.755.340

12.813.908

+44,29

+50,12

+51,99

Rumani

1.039.631

11.796.131

+41,09

*

*

Thuỵ Điển

1.569.616

11.358.416

-4,99

-23,23

-18,03

NewZealand

703.901

10.135.362

-29,53

*

*

Ấn Độ

635.928

10.050.707

-24,63

*

*

Séc

1.883.573

9.791.873

+149,17

+62,68

+17,02

Cô Oét

1.021.925

8.004.766

+20,23

*

*

Pakistan

1.567.912

7.569.046

-8,56

*

*

I rắc

793.597

5.205.107

+17,59

*

*

Thổ Nhĩ Kỳ

290.790

4.470.330

-7,48

*

*

Brunei

238.091

1.720.907

+252,78

*

*

Đông Timo

0

169.950

*

*

*

(vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn:Vinanet