Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa của cả nước trong tháng 10/2010 đạt 40,9 triệu USD, giảm 30,65% so với tháng liền kề trước đó. Tính chung 10 tháng , kim ngạch nhập khẩu sản phẩm này đạt 586,3 triệu USD, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước, tăng 44,20% so với 10 tháng năm 2009.
Kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa
ĐVT: USD
|
Kim ngạch
|
Tháng 1
|
63,018,966
|
Tháng 2
|
41,746,858
|
Tháng 3
|
62,824,130
|
Tháng 4
|
57,946,873
|
Tháng 5
|
66,624,180
|
Tháng 6
|
64,416,168
|
Tháng 7
|
63,004,663
|
Tháng 8
|
66,707,988
|
Tháng 9
|
59,112,635
|
Tháng 10
|
40,994,946
|
10 tháng
|
586,397,407
|
Theo bảng số liệu trên cho thấy, kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa từ đầu năm tới nay tăng giảm thất thường, tháng 10 là tháng có kim ngạch nhập khẩu ít nhất.
Niuzilân, tiếp tục là thị trường dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm của Việt Nam trong 10 tháng. Tháng 10/2010, Việt Nam đã nhập 12,3 nghìn USD sữa và sản phẩm từ thị trường này, tăng 33,97% so với tháng 9, nâng kim ngạch 10 tháng đầu năm nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa từ thị trường Niudilan lên 129,8 triệu USD chiếm 22,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 29,06% so với 10 tháng năm 2009.
Đứng thứ hai là thị trường Hoa Kỳ với kim ngạch nhập trong tháng lá 7,8 triệu USD, giảm 54,36% so với tháng trước đó, tính chung 10 tháng kim ngạch sữa và sản phẩm sữa nhập từ thị trường này đạt 121,7 triệu USD, chiếm 20,7% trong tổng kim ngạch, tăng 194,01% so với cùng kỳ năm trước.
TOP 10 thị trường nhập khẩu sữa và sản phẩm 10 tháng năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
T10/2010
|
10T/2010
|
10T/2009
|
Tăng, giảm KN T10/2010 so T9/2010 (%)
|
Tăng giảm KN 10T/2010 so với 10T/2009 (%)
|
Tổng kim ngạch
|
40.994.946
|
586.397.407
|
406.664.461
|
-30,65
|
+44,20
|
Niudilân
|
12.331.823
|
129.844.748
|
100.604.478
|
+33,97
|
+29,06
|
Hoa Kỳ
|
7.842.694
|
121.729.424
|
41.403.440
|
-54,36
|
+194,01
|
Hà Lan
|
2.174.370
|
81.614.853
|
60.481.377
|
-60,42
|
+34,94
|
Thái Lan
|
2.968.408
|
32.142.710
|
27.983.861
|
-27,84
|
+14,86
|
Ba Lan
|
1.428.779
|
22.667.655
|
14.973.359
|
-31,89
|
+51,39
|
Oxtrâylia
|
1.886.394
|
22.311.417
|
14.512.773
|
+43,63
|
+53,74
|
Pháp
|
1.150.777
|
15.323.954
|
8.309.761
|
-8,80
|
+84,41
|
Đan Mạch
|
485.383
|
11.499.401
|
41.802.560
|
-27,90
|
-72,49
|
Malaisia
|
668.816
|
11.367.040
|
23.620.823
|
+10,35
|
-51,88
|
Đức
|
851.994
|
8.504.795
|
3.913.940
|
-29,83
|
+117,29
|
(Ng.Hương)
Nguồn:Vinanet