(VINANET) - Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 5/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 790,7 triệu USD dược phẩm, tăng 334,72% so với cùng kỳ năm 2013. Tính riêng tháng 5/2014, nhập khẩu mặt hàng này là 174,7 triệu USD, giảm 1,7% so với tháng liền kề trước đó.
Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ 25 thị trường trên thế giới, trong đó Ấn Độ vẫn là thị trường cung cấp chính mặt hàng dược phẩm cho Việt Nam, chiếm 13,9% thị phần, đạt 110 triệu USD, tăng 387,75% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai là thị trường Pháp với kim ngạch 87,9 triệu USD, tăng 207,27%...Tính chung, 10 thị trường chính cung cấp dược phẩm cho Việt Nam chiếm 66,1% thị phần, với tổng kim ngạch đạt 523,4 triệu USD. Trong số 10 thị trường chính cung cấp dược phẩm cho Việt Nam thì nhập khẩu từ thị trường Đức có tốc độ nhập khẩu tăng mạnh nhất, tăng 523,4% so với cùng kỳ năm 2013.
Nhìn tổng thể, 5 tháng đầu năm nay, nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, duy nhất chỉ có một thị trường là có tốc độ tăng trưởng âm, đó là Thổ Nhĩ Kỳ, giảm 60,21%, tương đương với 4,1 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu dược phẩm 5 tháng 2014 – ĐVT: USD
|
KNNK 5T/2014
|
KNNK T5/2013
|
% so sánh
|
Tổng KNNK
|
790.785.609
|
181.908.077
|
334,72
|
An Độ
|
110.099.079
|
22.572.803
|
387,75
|
Pháp
|
87.924.507
|
28.614.281
|
207,27
|
Đức
|
80.773.756
|
12.956.875
|
523,40
|
Hàn Quốc
|
61.972.771
|
15.966.640
|
288,14
|
Anh
|
46.218.509
|
8.131.384
|
468,40
|
Italia
|
44.312.651
|
11.329.150
|
291,14
|
Bỉ
|
28.249.445
|
5.516.947
|
412,05
|
Hoa Kỳ
|
24.720.656
|
4.715.547
|
424,24
|
Trung Quốc
|
19.686.229
|
3.644.161
|
440,21
|
Thái Lan
|
19.520.761
|
5.173.134
|
277,35
|
Ai Len
|
17.888.071
|
4.307.858
|
315,24
|
Áo
|
17.689.453
|
1.718.597
|
929,30
|
Oxtrâylia
|
16.684.714
|
6.908.340
|
141,52
|
Thuỵ Điển
|
11.832.397
|
4.960.488
|
138,53
|
Tây Ban Nha
|
11.148.632
|
2.646.663
|
321,23
|
Hà Lan
|
11.139.379
|
2.007.324
|
454,94
|
Indonesia
|
11.102.402
|
2.403.777
|
361,87
|
Ba Lan
|
8.211.332
|
1.232.359
|
566,31
|
Nhật Bản
|
7.624.981
|
1.478.143
|
415,85
|
Achentina
|
7.062.974
|
2.817.880
|
150,65
|
Đan Mạch
|
6.373.283
|
1.376.523
|
363,00
|
Đài Loan
|
5.669.136
|
1.754.888
|
223,05
|
Malaixia
|
5.268.074
|
1.483.118
|
255,20
|
Xingapo
|
5.068.965
|
1.027.329
|
393,41
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
4.162.672
|
10.461.671
|
-60,21
|
Canada
|
3.590.004
|
1.534.177
|
134,00
|
Philippin
|
1.957.787
|
1.093.849
|
78,98
|
Nga
|
492.956
|
418.365
|
17,83
|
Về thị trường: Với nguồn cung dồi dào, giá thuốc trong tháng 5 và 5 tháng đầu năm nay nhìn chung ổn định.
Giá thuốc trên thị trường ổn định do giá nhập khẩu thuốc biến động không lớn, bên cạnh đó, nguồn cung thuốc dồi dào và việc giám sát chặt chẽ việc kê khai giá thuốc của cơ quan quản lý nhà nước.
Tình hình thị trường: Giá các mặt hàng thuốc trên thị trường nhìn chung tiếp tục ổn định, nguồn cung hàng hóa vẫn dồi dào, đáp ứng đủ nhu cầu phòng và chữa bệnh của nhân dân.
Giá bán lẻ trên thị trường của một số mặt hàng thuốc ổn định, cụ thể:
Tên thuốc
|
Đơn vị tính
|
Xuất xứ/Nhà SX
|
Giá bán lẻ (đ/đvt)
|
Tăng/giảm (%)
|
Kỳ trước
|
Kỳ này
|
Amoxilin nhộng/500mg
|
vỉ 10 viên
|
Cty CP Hoá-Dược phẩm Mekophar
|
6.000
|
6.000
|
0%
|
Hoạt huyết dưỡng não
|
vỉ 10 viên
|
Cty CP Traphaco
|
13.000
|
13.000
|
0%
|
Cảm xuyên khương
|
vỉ 10 viên
|
Cty CP DP Yên Bái
|
6.000
|
6.000
|
0%
|
Kim tiền thảo
|
vỉ 10 viên
|
Cty CP DP OPC
|
11.000
|
11.000
|
0%
|
Berberin
|
lọ 100 viên
|
Cty CP Dược trang thiết bị y tế Bình Định (Bidipharm)
|
3.000-4.000
|
3.000-4.000
|
0%
|
Vitamin B1
|
lọ 100 viên
|
Cty CP DP TW1
|
3.000
|
3.000
|
0%
|
VitaminC
|
lọ 100 viên
|
Cty CP DP TW1
|
5.000
|
5.000
|
0%
|
|
|
|
|
|
|
Cefuroxim 125mg
|
viên
|
Cty CP DP Tipharco
|
4.000
|
4.000
|
0%
|
|
|
|
|
|
|
Ziniat 125
|
gói
|
Cty CP DP Trung ương (Vidipha)
|
15.000
|
15.000
|
0%
|
Zinnat 250mg
|
viên
|
Glaxo Operation UK Ltd.
|
13.000
|
13.000
|
0%
|
|
|
|
|
|
|
Cravit Tab 500
|
viên
|
Daichi Pharmaceutical Co.,Ltd
|
6.000
|
6.000
|
0%
|
Losec 20mg
|
viên
|
AstraZeneca Singpore Pte.,Ltd
|
26.000
|
26.000
|
0%
|
Giá nhập khẩu thuốc: Giá nhập khẩu thuốc có biến động tăng/giảm, trong đó phần lớn các mặt hàng nhập khẩu có giá biến đổi theo xu hướng giảm giá so với kỳ nhập trước như: Ocid 20Mg hộp/1 vỉ x 10 viên nhập từ Ấn Độ có giá 2,4 USD, giảm 28%; Neo-Penotran hộp/2vir x 7 viên nhập từ Thổ Nhĩ Kỳ có giá 5,02 USD/hộp, giảm 22%; Lenvoday 250 Mg hộp/12 vỉ x 5 viên nhập từ Ấn Độ có giá 23,10 USD/hộp, giảm 6,36%.
Giá nhập khẩu nguyên phụ liệu sản xuất thuốc có biến động tăng/giảm, tập trung vào hai thị trường chính là Trung Quốc và Ấn Độ. Giá của một số mặt hàng cụ thể: Cefoperazone Sodium And Sulbactam Sodium (1:1) có giá 510 USD/kg, giảm 32% so với thời điểm tháng 3/2013; DI-Methionine Ep5 có giá 5,5 USD/tấn, giảm 18,7% so với thời điểm tháng 7/2013; Spiramycin Base Ep97 có giá 159,5 USD/kg, giảm 14,7% so với thời điểm tháng 1/2013....
Nguyên nhân: Giá thuốc trên thị trường ổn định do giá nhập khẩu thuốc biến động không lớn, bên cạnh đó, nguồn cung thuốc dồi dào và việc giám sát chặt chẽ việc kê khai giá thuốc của cơ quan quản lý nhà nước.
Nguồn: Vinanet/Cục Quản lý giá, Bộ Tài chính
Nguồn:Vinanet