Trong nửa đầu năm 2008, xuất khẩu đạt mức cao nhất trong tháng 4 (105.000 m3) trong khi mứ xuất khẩu thấp nhất được ghi nhận là trong tháng 1 và tháng 5 với 67.000 m3.
Trong nửa cuối năm 2008, sản lượng đạt mức cao nhất vào tháng 9 với 34.000 m3 và thấp nhất vào tháng 10 với 17.900 m3. Trong tháng 12, tổng sản lượng gỗ sồi thô xuất khẩu của Đức đạt 27.888 me, đứng ở giữa mức của tháng 9 và tháng 10.
Xuất khẩu gỗ sồi thô của Đức giảm khoảng 16% trong năm 2008, đạt 635.734 m3. Mức giảm lớn nhất được ghi nhận bởi sản lượng xuất khẩu tới Thuỵ Điển (-45.577 m3) và Trung Quốc (-44.289 m3).
Gỗ sồi thô, gỗ xẻ thô xuất khẩu |
Năm 2007 |
Năm 2008 |
|
Sản lượng (m3) |
Trị giá (triệu Euro) |
Sản lượng(m3) |
Trị giá (triệu Euro) |
Áo |
132.592 |
8,35 |
130.363 |
8,46 |
Trung Quốc |
328.472 |
40,05 |
284.183 |
34,08 |
Italia |
36.707 |
3,36 |
23.135 |
2,29 |
Nhật Bản |
16.806 |
2,88 |
16.062 |
2,80 |
Đan Mạch |
38.047 |
2,63 |
32.842 |
2,43 |
Pháp |
4.556 |
0,48 |
4.405 |
0,40 |
Thuỵ Điển |
146.553 |
10,01 |
100.976 |
7,70 |
CH Séc |
9.82 |
0,93 |
6.894 |
0,57 |
Việt Nam |
10.644 |
1,40 |
8.568 |
0,84 |
Hà Lan |
1.928 |
0,15 |
4.36 |
0,30 |
Ấn Độ |
2.065 |
0,29 |
3.454 |
0,48 |
Ba Lan |
10.522 |
1,46 |
5.389 |
0,57 |
Pakistan |
355 |
0,05 |
538 |
0,06 |
Tổng |
760.525 |
75,17 |
635.734 |
63,22 |
Nguồn:Vinanet