menu search
Đóng menu
Đóng

Việt Nam nhập khẩu bông từ Hoa Kỳ chiếm trên 35%

15:17 21/10/2014

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 9/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 74,5 nghìn tấn bông các loại, trị giá 137,2 triệu USD, tăng 77,7% về lượng và tăng 66,7% về trị giá so với tháng 8/2014, nâng lượng bông nhập khẩu trong 3 quý đầu năm lên 562,3 nghìn tấn, trị giá 1,1 tỷ USD, tăng 29,49% về lượng và tăng 28,09% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.

(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 9/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 74,5 nghìn tấn bông các loại, trị giá 137,2 triệu USD, tăng 77,7% về lượng và tăng 66,7% về trị giá so với tháng 8/2014, nâng lượng bông nhập khẩu trong 3 quý đầu năm lên 562,3 nghìn tấn, trị giá 1,1 tỷ USD, tăng 29,49% về lượng và tăng 28,09% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.

Tính riêng quý III/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 166,5 nghìn tấn bông các loại, trị giá 321,8 triệu USD.

Trong 9 tháng 2014, Việt Nam nhập khẩu bông từ các thị trường Hoa Kỳ, Ấn Độ, Oxtraylia, Bờ Biển Nga… trong số những thị trường cung cấp bông cho Việt Nam thì Hoa Kỳ là thị trường cung chủ yếu, chiếm 35,7% tổng lượng nhập khẩu, đạt 200,9 nghìn tấn, trị giá 427 triệu USD, tăng 6,16% về lượng và tăng 8,31% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013.

Thị trường cung cấp lớn thứ hai sau Hoa Kỳ là Ấn Độ, đạt 122 nghìn tấn, trị giá 232 triệu USD, tăng 42,67% về lượng và tăng 9167,87% về trị giá – đây cũng là thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh.

Đáng chú ý, nhập khẩu bông từ thị trường Đài Loan, tuy chỉ nhập 2,2 nghìn tấn, trị giá 2,5 triệu USD, nhưng đây lại là thị trường có tốc độ nhập khẩu tăng mạnh nhất về lượng, tăng 418,06% và tăng 268,23% về trị giá so với cùng kỳ.

Trong thời gian này, nhập khẩu bông của Việt Nam có thêm một số thị trường mới Singapore và Hàn Quốc với lượng nhập lần lượt 250 tấn và 2,4 nghìn tấn, trị giá 490,4 nghìn USD; 3,3 triệu USD.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu bông 9 tháng 2014

ĐVT: lượng (tấn); Trị giá (USD)

 Thị trường
NK 9T/2014
NK 9T/2013
% so sánh +/-
lượng
trị giá
lượng
trị giá
lượng
trị giá
Tổng KN
562.340
1.113.363.587
434.289
869.192.208
29,49
28,09
Hoa Kỳ
200.970
427.010.584
189.311
394.248.551
6,16
8,31
Ấn Độ
122.057
232.035.781
85.553
2.503.657
42,67
9.167,87
Oxtraylia
50.135
100.201.223
22.541
49.014.067
122,42
104,43
Bờ biển Ngà
27.311
54.686.679
15.703
31.476.527
73,92
73,74
Braxin
17.692
36.515.363
15.784
33.505.727
12,09
8,98
Pakistan
10.625
17.338.680
13.107
22.093.809
-18,94
-21,52
Achentina
5.852
10.476.131
1.417
2.503.657
312,99
318,43

Indonesia

3.602
4.238.718
1.674
2.846.976
115,17
48,88
Đài Loan
2.238
2.576.486
432
699.691
418,06
268,23
Trung Quốc
1.793
5.917.453
3.134
7.291.790
-42,79
-18,85
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn:Vinanet