Tám tháng đầu năm 2010, kim ngạch nhập khẩu các loại phương tiện vận tải về Việt Nam trị giá gần 703,12 triệu USD, tăng mạnh gần 89,5% so với 8 tháng đầu năm 2009; trong đó kim ngạch nhập khẩu của riêng tháng 8/2010 đạt 210,78 triệu USD, tăng cực mạnh 258,6% so với tháng 7/2010.
Bắt đầu từ tháng 7/2010, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu phương tiện vận tải từ Singapore, đưa Singapore lên vị trí là thị trường lớn nhất cung cấp phương tiện vận tải cho Việt Nam, riêng tháng 8 nhập khẩu từ Singapore trị giá 182,62 triệu USD, chiếm 86,6% kim ngạch, tăng 601% so với tháng 7/2010; tính chung cả 8 tháng đầu năm nhập khẩu phương tiện vận tải từ Singapore là 229,16 triệu USD, chiếm 32,6% tổng kim ngạch, tăng rất mạnh tới 6.502% so với cùng kỳ năm 2009.
Đứng thứ 2 về kim ngạch là thị trường Pháp 8 tháng nhập khẩu 204,68 triệu USD, chiếm 29,1%; thứ 3 là kim ngạch nhập khẩu từ Hàn Quốc 118,92 triệu USD, chiếm 17%; tiếp đến thị trường Nhật Bản 74,74 triệu USD, chiếm 10,6%.
Kim ngạch nhập khẩu từ Indonesia 8 tháng mặc dù chỉ đạt 2,19 triệu USD, nhưng tăng mạnh 5.944% so với cùng kỳ, xếp thứ 2 về mức độ tăng trưởng; tiếp sau đó là kim ngạch nhập khẩu từ Đài Loan tăng 1.243%, với kim ngạch 1,66 triệu USD; bên cạnh đó, còn có các thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao trên 100% so với cùng kỳ như: Malaysia (+934%); Hoa Kỳ (+362,8%); Pháp (+255,6%); Na Uy (+193,3%). Ngược lại, có một số thị trường giảm kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó kim ngạch nhập khẩu từ Ucraina chỉ là 0,15 triệu USD, đạt mức giảm mạnh nhất 99,4%; sau đó là Đức (-75%); Trung Quốc (-54,6%); Nga (-51,8%); Nhật Bản (-28,5%).
Riêng tháng 8/2010, kim ngạch nhập khẩu phương tiện vận tải từ Hàn Quốc đột ngột tăng mạnh so với tháng 7/2010, mặc dù chỉ đạt 1,58 triệu USD, nhưng tăng cực mạnh tới 6.674%; Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản cũng tăng rất mạnh tới 963% so với tháng 7, đạt 18,84 triệu USD; tiếp theo là nhập khẩu từ Singapore (+600,6%); Đức (+485,6%); Trung Quốc (+67%). Tuy nhiên, có 4 thị trường sụt giảm kim ngạch so với tháng 7 là Pháp; Anh; Nga và Hoa Kỳ với mức giảm lần lượt là 77%; 76%; 48,2% và 45,3%.
Thị trường chính cung cấp phương tiện vận tải cho VN 8 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
|
Thị trường
|
Tháng 8/2010
|
8tháng/2010
|
Tháng 7/2010
|
8 tháng/2009
|
%Tăng, giảm T8/2010 so T7/2010
|
%Tăng, giảm 8T/2010 so 8T/2009
|
|
Tổng cộng
|
210.778.311
|
703.119.292
|
58.778.889
|
371.084.813
|
+258,60
|
+89,48
|
|
Singapore
|
182.616.321
|
229.156.994
|
26.066.284
|
3.471.154
|
+600,58
|
+6501,75
|
|
Pháp
|
930.705
|
204.682.187
|
4.067.141
|
57.567.187
|
-77,12
|
+255,55
|
|
Hàn Quốc
|
1.580.009
|
118.917.660
|
23.323
|
76.598.835
|
+6674,47
|
+55,25
|
|
Nhật Bản
|
18.838.684
|
74.738.676
|
1.772.369
|
104.590.273
|
+962,91
|
-28,54
|
|
Trung Quốc
|
884.618
|
16.673.711
|
529.650
|
36.729.434
|
+67,02
|
-54,60
|
|
Hoa Kỳ
|
1.877.207
|
13.108.029
|
3.429.957
|
2.832.589
|
-45,27
|
+362,76
|
|
Đức
|
1.307.983
|
8.541.568
|
223.344
|
34.320.165
|
+485,64
|
-75,11
|
|
Malaysia
|
0
|
2.476.160
|
2.435.934
|
239.460
|
*
|
+934,06
|
|
Indonesia
|
1.921.674
|
2.187.966
|
0
|
36.202
|
*
|
+5943,77
|
|
Anh
|
131.920
|
2.158.661
|
552.421
|
1.635.092
|
-76,12
|
+32,02
|
|
Đài Loan
|
0
|
1.661.037
|
0
|
123.642
|
*
|
+1243,42
|
|
Nga
|
40.011
|
1.436.117
|
77229
|
2.979.967
|
-48,19
|
-51,81
|
|
Na Uy
|
0
|
1.403.696
|
0
|
478.628
|
*
|
+193,27
|
|
Ucraina
|
0
|
148.652
|
0
|
23.376.110
|
*
|
-99,36
|
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet