menu search
Đóng menu
Đóng

Xăng dầu chiếm 42% tổng trị giá nhập từ Nga

10:45 08/08/2014

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nga về Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt 469,92 triệu USD, tăng 4,18% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nga về Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt 469,92 triệu USD, tăng 4,18% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất vẫn là xăng dầu các loại, trị giá 194,86 triệu USD, tăng 37,79%, chiếm 42% tổng trị giá nhập khẩu.

Nhập khẩu phân bón tăng mạnh, tăng 77,53% về lượng và tăng 37,07% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, với 222.597 tấn phân bón, trị giá 80,79 triệu USD. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu phân bón kali và phân bón NPK từ Nga qua cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh), Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) và cảng Qui Nhơn (Bình Định).

Nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 21,15 triệu USD, giảm 61,9% so với cùng kỳ năm trước- là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba về Việt Nam từ Nga.

Hóa chất là mặt hàng có mức tăng nhập khẩu nhiều nhất từ Nga, trị giá 6,78 triệu USD, tăng 347,7% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là nhập khẩu sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 275,93%; chất dẻo nguyên liệu tăng 210,13%; dây điện và dây cáp điện tăng 122,67%; kim loại thường khác tăng 86,33%.

Trong năm 2013, mặt hàng lúa mì có mức tăng trưởng nhập khẩu nhiều nhất từ Nga, Việt Nam nhập khẩu 43.703 tấn lúa mì, trị giá 13.182.221 USD, tăng 263,43% về lượng và tăng 178,73% về trị giá so với năm 2012.

Xu hướng thị trường Nga năm 2014 sẽ mở hơn cho hàng hóa khi Nga đang là thành viên của WTO, các dòng thuế đang tiếp tục giảm, tạo thuận lợi cho hàng hóa Việt Nam xuất nhập khẩu.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Nga 6 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
6Tháng/2013
6Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
451.090.049
 
469.923.210
 
+4,18
Xăng dầu các loại
151.471
141.421.584
202.643
194.861.594
+33,78
+37,79
Phân bón các loại
125.383
58.946.834
222.597
80.798.481
+77,53
+37,07

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 
55.525.708
 
21.156.970
 
-61,9

Quặng và khoáng sản khác

48.710
22.354.705
36.443
19.496.318
-25,18
-12,79
Sản phẩm từ sắt thép
 
15.863.383
 
18.998.875
 
+19,77
Hàng thủy sản
 
8.991.479
 
14.777.022
 
+64,34
Cao su
5.514
16.807.851
5.285
12.898.922
-4,15
-23,26
Than đá
 
 
104.019
11.005.155
 
 
Sắt thép các loại
110051
69.522.649
21668
9.412.907
-80,31
-86,46
Hóa chất
 
1.514.810
 
6.781.738
 
+347,7

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

 
8.839.854
 
6.684.151
 
-24,39
Chất dẻo nguyên liệu
1021
2.065.974
3.550
6.407.230
+247,7
+210,13
Giấy các loại
6129
5.655.053
6.544
5.877.235
+6,77
+3,93
Kim loại thường khác
687
2.878.695
1.461
5.363.954
+112,66
+86,33
Gỗ và sp gỗ
 
2.561.708
 
3.472.060
 
+35,54

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

 
870.343
 
3.271.886
 
+275,93

Ô tô nguyên chiếc các loại

95
2.434.550
31
1.607.400
-67,37
-33,98

Dây điện và dây cáp điện

 
466.282
 
1.038.286
 
+122,67
Sản phẩm hóa chất
 
1.602.352
 
747.499
 
-53,35
Dược phẩm
 
1.487.239
 
605.275
 
-59,3

Linh kiện, phụ tùng, otô

 
1.880.826
 
577.172
 
-69,31
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet