Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 1.265.707 tấn, trị giá 2.617.704.721 USD, tăng 30,7% về lượng và 25,98% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Đức tiếp tục là thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất của Việt Nam, với 180.944 tấn, trị giá 364.894.860 USD, tăng 38,59% về lượng và tăng 35,64% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14% tổng trị giá xuất khẩu.
Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai, Việt Nam xuất khẩu 121.308 tấn cà phê sang thị trường Hoa Kỳ, trị giá 259.512.826 USD, tăng 16,34% về lượng và tăng 13,9% về trị giá. Italia là thị trường lớn thứ ba, với 89.831 tấn cà phê, trị giá 178.155.37 USD, tăng 44,46% về lượng và tăng 39,65% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung trong 8 tháng đầu năm 2014, hầu hết các thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam đều đạt mức tăng trưởng. Thị trường đạt mức tăng trưởng mạnh nhất là Nam Phi, tăng 139,83% về lượng và tăng 136,1% về trị giá. Một số thị trường cũng có mức tăng mạnh là: xuất khẩu cà phê sang Bỉ tăng 174,95% về lượng và tăng 150,36% về trị giá; Thái lan tăng 116,15% về lượng và tăng 111,39% về trị giá; xuất sang Singapo tăng 176,06% về lượng và tăng 237,11% về trị giá.
Một số thị trường có mức sụt giảm xuất khẩu: xuất sang Mêhicô giảm 36,04% về lượng và giảm 37,37% về trị giá; xuất sang Israen giảm 40,69% về lượng và giảm 20,11% về trị giá; xuất sang Trung quốc giảm 6,93% về lượng và giảm 11,49% về trị giá.
Giá cà phê xuất khẩu bình quân 8 tháng đầu năm 2014 đạt 2.068 USD/tấn, giảm 3,59% so với năm 2013.
Số liệu của Hải quan về xuất khẩu cà phê Việt Nam 8tháng đầu năm 2014
Thị trường
|
8Tháng/2013
|
8Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
968.390
|
2.077.852.831
|
1.265.707
|
2.617.704.721
|
+30,7
|
+25,98
|
Đức
|
130.558
|
269.015.063
|
180.944
|
364.894.860
|
+38,59
|
+35,64
|
Hoa Kỳ
|
104.266
|
227.837.356
|
121.308
|
259.512.826
|
+16,34
|
+13,9
|
Italia
|
62.186
|
127.573.885
|
89..831
|
178.155.937
|
+44,46
|
+39,65
|
Bỉ
|
33.229
|
71.069.236
|
91.364
|
177.925.962
|
+174,95
|
+150,36
|
Tây Ban Nha
|
74.149
|
149.954.833
|
80.916
|
164.735.000
|
+9,13
|
+9,86
|
Nhật Bản
|
57.964
|
126.954.425
|
58.820
|
129.108.605
|
+1,48
|
+1,7
|
Nga
|
25.146
|
60.156.112
|
38.172
|
89.336.051
|
+51,8
|
+48,51
|
Philippin
|
24.837
|
58.820.515
|
24.204
|
74.318.063
|
-2,55
|
+26,35
|
Anh
|
29.177
|
64.181.889
|
31.908
|
66.358.037
|
+9,36
|
+3,39
|
Pháp
|
26.344
|
55.129.480
|
32.481
|
64.703.935
|
+23,3
|
+17,37
|
Angiêri
|
16.831
|
34.755.163
|
32.487
|
64.047.847
|
+93,02
|
+84,28
|
Ấn Độ
|
23.609
|
47.637.046
|
30.729
|
59.449.515
|
+30,16
|
+24,8
|
Trung Quốc
|
24.922
|
65.115.827
|
23.196
|
57.636.374
|
-6,93
|
-11,49
|
Hàn Quốc
|
21.311
|
46.299.736
|
22.470
|
47.556.288
|
+5,44
|
+2,71
|
Malaysia
|
12.976
|
29.875.599
|
19.290
|
39.651.537
|
+48,66
|
+32,72
|
Thái Lan
|
7.905
|
16.945.858
|
17.087
|
35.822.647
|
+116,15
|
+111,39
|
Mêhicô
|
26.438
|
54.910.528
|
16.911
|
34.390.594
|
-36,04
|
-37,37
|
Indonêsia
|
10.600
|
23.164.288
|
15.427
|
32.993.383
|
+45,54
|
+42,43
|
Ba Lan
|
7.742
|
16.499.061
|
9.733
|
22.803.249
|
+25,72
|
+38,21
|
Bồ Đào Nha
|
7.169
|
15.305.296
|
10.052
|
20.881.066
|
+40,21
|
+36,43
|
Hà Lan
|
9.890
|
21.872.039
|
10.025
|
20.808.138
|
+1,37
|
-4,86
|
Ôxtrâylia
|
10.800
|
22.898.785
|
9.436
|
20.462.814
|
-12,63
|
-10,64
|
Nam Phi
|
3.623
|
7.175.088
|
8.689
|
16.940.401
|
+139,83
|
+136,1
|
Israen
|
8.101
|
17.003.153
|
4.805
|
13.584.337
|
-40,69
|
-20,11
|
Canađa
|
3.747
|
8.018.309
|
5.364
|
11.398.612
|
+43,15
|
+42,16
|
Rumani
|
|
|
4.252
|
10.040.076
|
|
|
Hy Lạp
|
3.758
|
7.771.841
|
3.789
|
7.943.258
|
+0,82
|
+2,21
|
Ai Cập
|
2.326
|
4.750.831
|
3.363
|
6.709.428
|
+44,58
|
+41,23
|
Singapore
|
614
|
1.822.251
|
1.695
|
6.142.962
|
+176,06
|
+237,11
|
Newzilân
|
|
|
1.766
|
3.971.365
|
|
|
Thụy Sỹ
|
640
|
1.411.527
|
1.160
|
2.556.096
|
+81,25
|
+81,09
|
Đan Mạch
|
1.246
|
2.584.579
|
1.093
|
2.229.528
|
-12,28
|
-13,74
|
Campuchia
|
|
|
174
|
791.899
|
|
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet