menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu cao su thiên nhiên tháng 7/2013 tăng cả về lượng và giá trị

11:18 09/09/2013

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam trong tháng 7/2013 đạt 121.904 tấn, trị giá 266 triệu USD.
   
   

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam trong tháng 7/2013 đạt 121.904 tấn, trị giá 266 triệu USD.

So với tháng trước, cao su xuất khẩu tăng 47,0% về lượng và tăng 42,0%, đơn giá bình quân đạt 2.184 USD/tấn. Xuất khẩu cao su của nước ta trong tháng 7/2013 đạt mức cao nhất kể từ tháng 2 do cao su đang trong vụ thu hoạch.

Trong 7 tháng đầu năm 2013, Việt Nam đã xuất khẩu được 507.061 tấn, đạt 1.237 triệu USD, đơn giá bình quân đạt 2.440 USD/tấn.

Lượng và giá trị cao su thiên nhiên xuất khẩu 7 tháng đầu năm 2013
Tháng
Tấn
Ngàn USD
USD/tấn
1
108.513
295.424
2.722
2
30.745
85.381
2.777
3
49.788
126.895
2.549
4
43.219
110.484
2.556
5
69.942
165.500
2.366
6
82.950
187.496
2.260
7
121.904
266.273
2.184
Tổng cộng
507.061
1.237.453
2.440
So T7/T6 (%)
47,0
42,0
-3,4

Thị trường xuất khẩu cao su tháng 7 và 7 tháng năm 2013

Trong 7 tháng năm 2013, Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu cao su lớn nhất của Việt Nam, đạt 542.684.938 USD, chiếm 43,8% tổng trị giá xuất khẩu cao su; tiếp đến là thị trường Malaysia chiếm 20,4%; đứng thứ ba là thị trường Ấn Độ, trị giá 97.297.049 USD, chiếm 7,8% tổng trị giá xuất khẩu cao su của Việt Nam.

 
ĐVT
Tháng 7/2013
7Tháng/2013
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Tổng
 
121.904
266.272.896
507.061
1.237.452.273
Trung Quốc
Tấn
50.392
10.7461.119
232.877
542.684.938

Malaysia

Tấn
28.346
59.514.501
103.942
253.165.552
Ấn Độ
Tấn
17.056
40.673.505
37.669
97.297.049
Đài Loan
Tấn
3.185
7.664.182
16.525
46.238.882
Hàn Quốc
Tấn
3.545
7.632.483
18.730
46.156.933
Đức
Tấn
3.031
7.491.703
16.375
44.867.062
Hoa Kỳ
Tấn
2.812
5.700.652
13.617
32.201.305
Thổ Nhĩ Kỳ
Tấn
1.690
3.537.965
8.871
21.670.462
Tây Ban Nha
Tấn
1.026
2.322.336
5.570
14.947.077
Nhật Bản
Tấn
687
1.813.772
4.685
13.960.360
Italia
Tấn
918
2.052.403
4.889
13.096.139
Braxin
Tấn
713
1.626.147
4.139
10.799.337
Indonêsia
Tấn
826
1.565.850
4.226
9.732.111

Pakistan

Tấn
864
1.961.495
3.410
8.513.300
Bỉ
Tấn
736
1.435.744
3.571
7.400.928
Nga
Tấn
280
608.148
2.263
6.203.908
Pháp
Tấn
242
586.954
1.755
5.031.865
Achentina
Tấn
145
340.141
1.697
4.591.362
Phần Lan
Tấn
302
713.664
1.512
4.446.122
Hồng Kông
Tấn
244
537.257
1.644
4.335.287
Hà Lan
Tấn
621
1.582.967
1.428
3.981.156
Anh
Tấn
387
851.413
1530
3.951.111

Canađa

Tấn
221
552.182
1118
3.143.405
Thụy Điển
Tấn
282
655.704
827
2.228.807

Singapore

Tấn
101
242.392
541
2.214.361
Mêhicô
Tấn
101
263.585
721
1.914.514
Ucraina
Tấn
20
49.200
486
1.399.500
Séc
Tấn
81
182.750
358
984.902
 

Nguồn:Vinanet