Theo số liệu thống kê, xuất khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam trong tháng 7/2013 đạt 121.904 tấn, trị giá 266 triệu USD.
So với tháng trước, cao su xuất khẩu tăng 47,0% về lượng và tăng 42,0%, đơn giá bình quân đạt 2.184 USD/tấn. Xuất khẩu cao su của nước ta trong tháng 7/2013 đạt mức cao nhất kể từ tháng 2 do cao su đang trong vụ thu hoạch.
Trong 7 tháng đầu năm 2013, Việt Nam đã xuất khẩu được 507.061 tấn, đạt 1.237 triệu USD, đơn giá bình quân đạt 2.440 USD/tấn.
Lượng và giá trị cao su thiên nhiên xuất khẩu 7 tháng đầu năm 2013
Tháng
|
Tấn
|
Ngàn USD
|
USD/tấn
|
1
|
108.513
|
295.424
|
2.722
|
2
|
30.745
|
85.381
|
2.777
|
3
|
49.788
|
126.895
|
2.549
|
4
|
43.219
|
110.484
|
2.556
|
5
|
69.942
|
165.500
|
2.366
|
6
|
82.950
|
187.496
|
2.260
|
7
|
121.904
|
266.273
|
2.184
|
Tổng cộng
|
507.061
|
1.237.453
|
2.440
|
So T7/T6 (%)
|
47,0
|
42,0
|
-3,4
|
Thị trường xuất khẩu cao su tháng 7 và 7 tháng năm 2013
Trong 7 tháng năm 2013, Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu cao su lớn nhất của Việt Nam, đạt 542.684.938 USD, chiếm 43,8% tổng trị giá xuất khẩu cao su; tiếp đến là thị trường Malaysia chiếm 20,4%; đứng thứ ba là thị trường Ấn Độ, trị giá 97.297.049 USD, chiếm 7,8% tổng trị giá xuất khẩu cao su của Việt Nam.
|
ĐVT
|
Tháng 7/2013
|
7Tháng/2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
121.904
|
266.272.896
|
507.061
|
1.237.452.273
|
Trung Quốc
|
Tấn
|
50.392
|
10.7461.119
|
232.877
|
542.684.938
|
Malaysia
|
Tấn
|
28.346
|
59.514.501
|
103.942
|
253.165.552
|
Ấn Độ
|
Tấn
|
17.056
|
40.673.505
|
37.669
|
97.297.049
|
Đài Loan
|
Tấn
|
3.185
|
7.664.182
|
16.525
|
46.238.882
|
Hàn Quốc
|
Tấn
|
3.545
|
7.632.483
|
18.730
|
46.156.933
|
Đức
|
Tấn
|
3.031
|
7.491.703
|
16.375
|
44.867.062
|
Hoa Kỳ
|
Tấn
|
2.812
|
5.700.652
|
13.617
|
32.201.305
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
Tấn
|
1.690
|
3.537.965
|
8.871
|
21.670.462
|
Tây Ban Nha
|
Tấn
|
1.026
|
2.322.336
|
5.570
|
14.947.077
|
Nhật Bản
|
Tấn
|
687
|
1.813.772
|
4.685
|
13.960.360
|
Italia
|
Tấn
|
918
|
2.052.403
|
4.889
|
13.096.139
|
Braxin
|
Tấn
|
713
|
1.626.147
|
4.139
|
10.799.337
|
Indonêsia
|
Tấn
|
826
|
1.565.850
|
4.226
|
9.732.111
|
Pakistan
|
Tấn
|
864
|
1.961.495
|
3.410
|
8.513.300
|
Bỉ
|
Tấn
|
736
|
1.435.744
|
3.571
|
7.400.928
|
Nga
|
Tấn
|
280
|
608.148
|
2.263
|
6.203.908
|
Pháp
|
Tấn
|
242
|
586.954
|
1.755
|
5.031.865
|
Achentina
|
Tấn
|
145
|
340.141
|
1.697
|
4.591.362
|
Phần Lan
|
Tấn
|
302
|
713.664
|
1.512
|
4.446.122
|
Hồng Kông
|
Tấn
|
244
|
537.257
|
1.644
|
4.335.287
|
Hà Lan
|
Tấn
|
621
|
1.582.967
|
1.428
|
3.981.156
|
Anh
|
Tấn
|
387
|
851.413
|
1530
|
3.951.111
|
Canađa
|
Tấn
|
221
|
552.182
|
1118
|
3.143.405
|
Thụy Điển
|
Tấn
|
282
|
655.704
|
827
|
2.228.807
|
Singapore
|
Tấn
|
101
|
242.392
|
541
|
2.214.361
|
Mêhicô
|
Tấn
|
101
|
263.585
|
721
|
1.914.514
|
Ucraina
|
Tấn
|
20
|
49.200
|
486
|
1.399.500
|
Séc
|
Tấn
|
81
|
182.750
|
358
|
984.902
|
Nguồn:Vinanet