Theo số liệu thống kê, sản phẩm dây điện và cáp điện của Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường trong tháng 3/2011 đạt 126,24 triệu USD, tăng 40,79% so với tháng liền kề trước đó và tăng 14,19% so với cùng tháng năm 2010; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này cả quí I/2011 lên 341,11 triệu USD, chiếm 1,74% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước, tăng 16,54% so với cùng kỳ năm 2010.
Nhật Bản luôn luôn là thị trường tiêu thụ lớn và chủ yếu của sản phẩm dây điện, cáp điện Việt Nam, trong tháng 3 này xuất khẩu sang Nhật đạt 78,27 triệu USD, tăng 34,5% so với tháng 2/2011 và tăng nhẹ 0,84% so với T3/2010; tổng cộng cả 3 tháng xuất sang Nhật 222,32 triệu USD, chiếm 65,17% trong tổng kim ngạch, tăng 5,81% so với cùng kỳ năm 2010.
Hoa Kỳ đứng thứ 2 về kim ngạch, riêng tháng 3 xuất sang Hoa Kỳ đạt 18,4 triệu USD, tăng 54,1% so với T2/2011 và tăng 49,56% so với T3/2010, chiếm 13,38% tổng kim ngạch, đưa kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này 3 tháng lên 45,64 triệu USD, tăng 44,83% so cùng kỳ.
Sau 2 thị trường chính là Nhật Bản và Hoa Kỳ, còn có thêm 2 thị trường cũng đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong quí I đó là Hàn Quốc 11,64 triệu USD và Trung Quốc 10,88 triệu USD.
Tháng 3 xuất khẩu nhóm hàng này sang hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dưong so với tháng 2, chỉ có 2 thị trường bị sụt giảm kim ngạch là Hàn Quốc và Lào với mức giảm tương ứng 35,2% và 9,43%; Ngược lại, kim ngạch tăng mạnh trên 100% ở thị trường Singapore (tăng 114,6%, đạt 1,19 triệu USD) và Campuchia (tăng 110,9%, đạt 0,83 triệu USD).
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu quí I năm nay so với cùng kỳ năm ngoái, cũng chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch đó là Singapore (-42,5%), Pháp (-31,2%) và Philippines (-15,8%); còn lại 11 thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Trung Quốc (+178,6%), Đài Loan (+151,8%), Hàn Quốc (+98,2%).
Kim ngạch xuất khẩu dây điện, cáp điện sang các thị trường quí I năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T3/2011
|
3Tháng /2011
|
% tăng,giảm KN T3/2011 sovới T2/2011
|
% tăng,giảm KN T3/2011 sovới T3/2010
|
% tăng,giảm KN 3T/2011 sovới 3T/2010
|
Tổng cộng
|
126.243.623
|
341.111.217
|
+40,79
|
+14,19
|
+16,54
|
Nhật Bản
|
78.274.832
|
222.316.201
|
+34,50
|
+0,84
|
+5,81
|
Hoa Kỳ
|
18.397.629
|
45.643.299
|
+54,15
|
+49,56
|
+44,83
|
Hàn Quốc
|
2.665.751
|
11.640.366
|
-35,20
|
-21,82
|
+98,17
|
Trung quốc
|
4.149.601
|
10.884.018
|
+56,53
|
+147,02
|
+178,62
|
Lào
|
2.186.075
|
4.663.899
|
-9,43
|
+2558,17
|
+71,62
|
Thái Lan
|
1.849.975
|
4.633.710
|
+62,79
|
+33,49
|
+53,08
|
Hồng Kông
|
1.373.005
|
3.524.415
|
+65,98
|
+12,36
|
+8,79
|
Singapore
|
1.192.735
|
3.369.714
|
+114,61
|
-33,20
|
-42,48
|
Philippines
|
1.027.033
|
3.094.966
|
+42,88
|
-18,40
|
-15,76
|
Đài Loan
|
1.043.312
|
2.702.189
|
+47,24
|
+120,37
|
+151,81
|
Australia
|
977.873
|
2.166.223
|
+40,44
|
+178,36
|
+6,52
|
Campuchia
|
829.300
|
1.759.909
|
+110,86
|
+13,18
|
+26,21
|
Pháp
|
417.619
|
1.133.374
|
+82,01
|
-17,92
|
-31,20
|
Malaysia
|
303.264
|
980.810
|
+70,67
|
-32,90
|
+21,28
|
(Vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet