menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu dây điện và dây cáp điện tăng trưởng

15:02 14/10/2014

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2014 trị giá 479,53 triệu USD, tăng 12,52% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2014 trị giá 479,53 triệu USD, tăng 12,52% so với cùng kỳ năm trước.

Sản phẩm dây và cáp điện được đánh giá là một trong những nhóm ngành hàng đóng góp không nhỏ vào giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam. Hiện tại, Việt Nam có trên 200 DN tham gia sản xuất và xuất khẩu dây, cáp điện, trong đó có nhiều công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài để đầu tư sản xuất, xuất khẩu mặt hàng này với quy mô lớn và có dây chuyền công nghệ hiện đại.

Trong 8 tháng đầu năm 2014, Nhật Bản là thị trường dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dây điện và dây cáp điện của Việt Nam, thu về 124,80 triệu USD, tăng 0,05% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 26% tổng trị giá xuất khẩu.

Đáng chý ý, thị trường Hàn Quốc có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu khá cao so với cùng kỳ năm trước, với mức tăng 104,79%. Với sự tăng trưởng mạnh của hai thị trường này góp phần thúc đẩy tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu chung của mặt hàng này trong 8 tháng đầu năm 2014.

Một số thị trường cũng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu khá cao so với cùng kỳ năm trước gồm: Hoa Kỳ tăng 30,35%; xuất sang Ôxtrâylia tăng 138,18%.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu dây điện và dây cáp điện 8 tháng năm 2014
 Thị trường
8Tháng/2013
8Tháng/2014
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
 Trị giá
Tổng
426.192.700
479.539.847
+12,52
Nhật Bản
124.741.342
124.803.218
+0,05
Trung Quốc
51.435.360
84.614.534
+64,51
Hàn Quốc
20.170.353
41.307.049
+104,79
Hoa Kỳ
28.263.613
36.840.868
+30,35
Singapore
30.854.091
33.251.552
+7,77
Hồng Kông
23.800.493
30.177.579
+26,79
Campuchia
21.290.013
23.773.287
+11,66
Philippin
11.977.814
13.782.833
+15,07
Thái Lan
13.141.651
11.042.904
-15,97
Indonêsia
14.721.342
8.573.187
-41,76
Ôxtrâylia
3.077.816
7.330.784
+138,18
Lào
16.989.598
7.032.242
-58,61
Malaysia
2.698.639
2.997.505
+11,07
Đài Loan
2.249.184
1.653.740
-26,47
Pháp
1.790.999
1.542.216
-13,89
Anh
1.883.443
1.005.591
-46,61
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet