menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hàn Quốc tăng trưởng

09:08 07/06/2013

Theo số liệu thống kê, tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong 4 tháng đầu năm 2013 có mức tăng trưởng khá, đạt xấp xỉ 2,2 tỷ USD, tăng 35,7% so với cùng kỳ năm 2012. Tính riêng trong tháng 4/2013, các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc đạt trị giá trên 550,4 triệu USD.
  
  
Theo số liệu thống kê, tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong 4 tháng đầu năm 2013 có mức tăng trưởng khá, đạt xấp xỉ 2,2 tỷ USD, tăng 35,7% so với cùng kỳ năm 2012. Tính riêng trong tháng 4/2013, các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc đạt trị giá trên 550,4 triệu USD.
Trong 4 tháng đầu năm 2013, Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc các mặt hàng như dầu thô, dệt may, thủy sản, than đá, gỗ và sản phẩm gỗ, cao su…. Trong đó hàng dệt may là mặt hàng có kim ngạch đạt cao nhất với trị giá 411,2 triệu USD, tăng 45,37% so với cùng kỳ năm trước. Trong thời gian tới, xuất khẩu hàng dệt may sang Hàn Quốc dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng cao, đưa nước này trở thành thị trường  lớn của dệt may Việt Nam sau Mỹ, EU và Nhật Bản.
Đứng thứ hai về kim ngạch sau dệt may là dầu thô, đạt 396,7 triệu USD, tăng 366,2% so với cùng kỳ năm 2012. Ngoài ra, một số mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng trong 4 tháng đầu năm 2013 so với cùng kỳ năm trước như giày dép các loại tăng 31,3%, cà phê tăng 19,7%, gỗ và sản phẩm gỗ tăng 60,9%,… Tuy nhiên, một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm 2012 như cao su, hàng thủy sản,  điện thoại các loại và linh kiện… Nhìn chung trong 4 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc đều tăng trưởng ở hầu khắp các mặt hàng.
Việt Nam hiện trở thành nước xuất khẩu lớn thứ 4 sang Hàn Quốc, còn Hàn Quốc là nước đứng thứ 2 nhập khẩu vào Việt Nam. Kim ngạch thương mại giữa hai nước năm 2012 đạt 21,675 tỷ USD, trong đó kim ngạch xuất khẩu từ Việt Nam sang Hàn Quốc đạt 15,956 tỷ USD với các mặt hàng như nguyên liệu khoáng sản, nguyên phụ liệu dệt may, sản phẩm sợi, đồ dùng cá nhân, mỹ phẩm, thủy sản, thực phẩm, lao động…
 Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Hàn Quốc tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2013
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu
4T/2012
4T/2013
So 4T/2013 với 4T/2012
 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
(% +/-)
Tổng KN
1.618.889.659
2.197.154.330
35,7
Hàng dệt, may
291.365.833
411.268.743
41,2
Dầu thô
85.088.326
396.712.365
366,2
Phương tiện vận tải và phụ tùng
259.207.371
317.549.501
22,5
Hàng thủy sản
147.816.646
117.991.071
-20,2
Gỗ và sản phẩm gỗ
63.611.421
102.350.118
60,9
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
40.666.006
95.537.257
134,9
Xơ, sợi dệt các loại
80.354.959
79.419.994
-1,2
Giày dép các loại
56.133.671
73.686.038
31,3
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
65.645.983
57.807.859
-11,9
Xăng dầu các loại
25.957.144
48.143.525
85,5
Sắn và các sản phẩm từ sắn
20.227.328
29.366.394
45,2
Kim loại thường khác và sản phẩm
18.467.266
27.998.575
51,6
Cao su
34.641.455
26.292.955
-24,1
Cà phê
21.616.411
25.872.375
19,7
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
18.581.986
22.600.968
21,6
Than đá
40.516.954
21.149.093
-47,8
Điện thoại các loại và linh kiện
29.219.655
20.069.036
-31,3
Sản phẩm từ sắt thép
16.615.410
15.097.722
-9,1
Sản phẩm từ chất dẻo
9.943.724
12.971.678
30,5
Hàng rau quả
6.325.705
9.834.895
55,5
Dây điện và dây cáp điện
7.975.405
9.099.698
14,1
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
6.745.868
8.986.226
33,2
Sản phẩm từ cao su
7.171.687
8.654.772
20,7
Sản phẩm hóa chất
14.604.591
7.548.002
-48,3
Hạt tiêu
6.290.089
7.395.838
17,6
Sắt thép các loại
11.530.802
5.964.333
-48,3
Sản phẩm gốm, sứ
4.751.284
5.008.446
5,4
Giấy và các sản phẩm từ giấy
3.854.408
3.990.513
3,5
Hóa chất
5.864.130
3.173.011
-45,9
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
1.787.918
2.237.771
25,2
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
2.041.000
1.783.718
-12,6
Chất dẻo nguyên liệu
1.078.457
1.748.698
62,1
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
1.326.682
1.468.830
10,7
Quặng và khoáng sản khác
1.398.013
226.840
-83,8

Nguồn:Thị trường