Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 4 tháng đầu năm 2014 đạt 407,70 triệu USD, tăng 39,49% so với cùng năm trước.
Thổ Nhĩ Kỳ có vị trí chiến lược quan trọng trong chính trị và phát triển kinh tế, thương mại của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài việc xuất khẩu vào thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, hàng hóa Việt Nam còn có thể thâm nhập thuận lợi hơn vào các nước châu Âu, Trung Đông cũng như Bắc Phi.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 4 tháng đầu năm 2014 khá đa dạng như: Điện thoại các loại; xơ, sợi dệt các loại; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; sắt thép các loại; cao su; gỗ và sản phẩm gỗ; giày dép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng; sản phẩm từ chất dẻo; hạt tiêu; hàng thủy sản; nguyên phụ liệu, dệt may da giày; chất dẻo nguyên liệu; gạo; chè.
Điện thoại các loại và linh kiện vẫn đứng đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, trị giá 190,60 triệu USD, tăng tới 159,23% so với cùng kỳ năm trước, chiếm tới 46,7% tỷ trọng. Với việc gia tăng xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã góp phần đưa tổng kim ngạch xuất khẩu chung sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 4 tháng đầu năm 2014 tăng mạnh.
Xuất khẩu một số mặt hàng có mức tăng trưởng sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 4 tháng đầu năm 2014: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 53,63%; giày dép tăng 19,72%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 49,3%; xuất khẩu sắt thép tăng 31,55%; hạt tiêu tăng 42,27%; hàng thủy sản tăng 50,02%. Đáng chú ý xuất khẩu nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tăng khá mạnh, tăng 105,32% so với cùng kỳ năm trước đó.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ 4 tháng năm 2014
Mặt hàng
|
4Tháng/2013
|
4Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
292.292.160
|
|
407.709.834
|
|
+39,49
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
73.528.207
|
|
190.605.251
|
|
+159,23
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
39.490
|
98.191.271
|
31.814
|
75.923.638
|
-19,44
|
-22,68
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
13.647.322
|
|
20.965.985
|
|
+53,63
|
Hàng dệt may
|
|
21.684.690
|
|
18.995.630
|
|
-12,4
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
|
|
13.744.188
|
|
10.856.287
|
|
-21,01
|
Cao su
|
3.960
|
10.717.414
|
5.142
|
10.409.195
|
+29,85
|
-2,88
|
Giày dép các loại
|
|
6.706.090
|
|
8.028.460
|
|
+19,72
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
5.106.743
|
|
7.624.120
|
|
+49,3
|
Sắt thép các loại
|
1.687
|
3.366.444
|
4.876
|
4.428.459
|
+189,03
|
+31,55
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.901
|
5.291.167
|
2.392
|
4.194.750
|
-17,55
|
-20,72
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
1.703.039
|
|
3.496.679
|
|
+105,32
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
3.342.541
|
|
3.219.777
|
|
-3,67
|
Hạt tiêu
|
474
|
2.098.743
|
543
|
2.985.862
|
+14,56
|
+42,27
|
Hàng thủy sản
|
|
1.569.696
|
|
2.354.852
|
|
+50,02
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
|
2.395.267
|
|
1.499.234
|
|
-37,41
|
Gạo
|
2.363
|
1.094.700
|
2.049
|
1.033.834
|
-13,29
|
-5,56
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
1.878.930
|
|
607.265
|
|
-67,68
|
Chè
|
374
|
731.934
|
251
|
546.162
|
-32,89
|
-25,38
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet