Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Canađa 10 tháng đầu năm 2014 đạt 1,69 tỷ USD, tăng 39,21% so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Canađa đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như: Dệt may, thủy sản, giày dép các loại, gỗ và sản phẩm gỗ…
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Canada trong 10 tháng đầu năm 2014 là hàng dệt may, trị giá 403,70 triệu USD, tăng 28,59% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 23,8% tổng trị giá xuất khẩu (Việt Nam xuất khẩu áo khoác nam, áo jackét nam qua cảng Hải Phòng, Fob; màn chống muỗi qua Cảng Sài gòn khu vực IV). Canađa được đánh giá là thị trường tiềm năng cho hàng dệt may Việt Nam.
Mặt hàng đứng thứ 2 là thủy sản, trị giá 217,50 triệu USD, tăng 52,46% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,8 tổng trị giá xuất khẩu (Việt Nam xuất khẩu chủ yếu cá ngừ filê sang Canađa). Đứng thứ ba trong bảng xuất khẩu là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, thu về 162,88 triệu USD, tăng 38,69%.
Ngoài 3 mặt hàng chiếm 46% tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường Canađa kể trên, một số mặt hàng khác cũng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh sang Canađa như: sản phẩm từ sắt thép tăng 49,15%; túi xách, ví, vali, mũ, ôdù tăng 46,49%; cà phê tăng 44,37%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 48,17%. Mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất là kim loại thường khác và sản phẩm tăng tới 145,96%, trị giá 45,42 triệu USD.
Người tiêu dùng Canada ưu tiên những sản phẩm về sức khỏe, chất lượng sản phẩm tốt và giá cả vừa phải, tính thuận tiện cao, tiết kiệm thời gian, bởi vậy doanh nghiệp Việt Nam nên lưu ý đến việc thay đổi cơ cấu mặt hàng xuất khẩu (như đối với hàng nông thủy sản thay thế từ hàng đông lạnh sang các mặt hàng chế biến sẵn)
Ngoài ra, hàng hóa nhập vào Canada cần tuân thủ các quy định hải quan, dán mác đầy đủ về nguồn gốc xuất xứ. Đối với mỗi hàng hóa, thì ngoài những quy định chung, có những quy định riêng cụ thể cho từng sản phẩm.
Khi hàng hóa nhập khẩu vào Canada, doanh nghệp Việt Nam còn được hưởng thuế ưu đãi MFN (giành cho các nước là thành viên của WTO) và GPT, đây là những thuận lợi ban đầu cho hàng hóa Việt Nam mở rộng sang thị trường Canada trong thời gian tới.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Canađa 10 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
10Tháng/2013
|
10Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
1.218.135.074
|
|
1.695.727.348
|
|
+39,21
|
Hàng dệt may
|
|
313.943.994
|
|
403.709.394
|
|
+28,59
|
Hàng thủy sản
|
|
142.656.465
|
|
217.500.732
|
|
+52,46
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
|
117.445.793
|
|
162.887.921
|
|
+38,69
|
Giày dép các loại
|
|
123.826.177
|
|
148.994.667
|
|
+20,33
|
Gỗ và sp gỗ
|
|
96.863.726
|
|
125.017.477
|
|
+29,07
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
99.278.070
|
|
105.965.086
|
|
+6,74
|
Hạt điều
|
7.424
|
52.983.989
|
8.472
|
61.369.819
|
+14,12
|
+15,83
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
18.467.727
|
|
45.422.432
|
|
+145,96
|
Sp từ sắt thép
|
|
27.838.638
|
|
41.520.398
|
|
+49,15
|
Túi xách, ví, vali, mũ, ôdù
|
|
28.338.694
|
|
41.512.367
|
|
+46,49
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
28.111.497
|
|
36.606.974
|
|
+30,22
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
|
|
|
17.889.448
|
|
|
Sp từ chất dẻo
|
|
16.863.317
|
|
17.171.726
|
|
+1,83
|
Hàng rau quả
|
|
11.784.976
|
|
13.396.932
|
|
+13,68
|
Cà phê
|
4.344
|
9.260.529
|
6.294
|
13.369.147
|
|
+44,37
|
Hạt tiêu
|
1134
|
8.561.228
|
1.242
|
10.154.485
|
|
+18,61
|
Sp mây, tre, cói và thảm
|
|
4.257.512
|
|
6.308.217
|
|
+48,17
|
Cao su
|
1.878
|
4.951.871
|
2.869
|
6.048.494
|
|
+22,15
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
5.329.084
|
|
5.425.431
|
|
+1,81
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.925
|
4.444.071
|
2.056
|
4.866.227
|
|
+9,5
|
Thủy tinh và các sp từ thủy tinh
|
|
3.886.789
|
|
4.521.435
|
|
+16,33
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
2.261.368
|
|
3.359.713
|
|
+48,57
|
Sp gốm sứ
|
|
3.014.546
|
|
2.310.557
|
|
-23,35
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
|
|
|
|
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet