menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng mây, tre, cói tăng 9,31%

15:16 26/08/2014

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 7/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 139,2 triệu USD hàng mây,tre, cói, thảm, tăng 9,31% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 7/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 18,9 triệu USD hàng mây tre cói, giảm 11,9% so với tháng liền kề trước đó.

(VINANET) – Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 7/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 139,2 triệu USD hàng mây,tre, cói, thảm, tăng 9,31% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 7/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 18,9 triệu USD hàng mây tre cói, giảm 11,9% so với tháng liền kề trước đó.

Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường chính xuất khẩu hàng mây, tre, cói của Việt Nam, chiếm 21,9% tổng kim ngạch, đạt 30,5 triệu USD, tăng 3,72% so với cùng kỳ năm trước. Kế đến là thị trường Nhật Bản, đạt 25,4 triệu USD, tăng 24,26%.

Thị trường xuất khẩu hàng mây, tre, cói của Việt Nam trong thời gian này có thêm thị trường Ấn Độ, tuy nhiên kim ngạch chỉ đạt 2 triệu USD.

Ngoài những thị trường kể trên Việt Nam còn xuất khẩu hàng mây, tre, cói sang các thị trường như: Hàn Quốc, Đức, Anh, Canada, Pháp…

Nhìn chung, trong 7 tháng, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam sang các thị trường đều có tốc độ kim ngạch tăng trưởng, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 70%, trong đó xuất khẩu sang thị trường Canada tăng mạnh nhất, tăng 47,9%, tương đương với 4,3 triệu USD.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói thảm 7 tháng 2014 – ĐVT: USD

 
KNXK 7T/2014
KNXK 7T/2013
% so sánh kim ngạch +/-
tổng KN
139.225.867
127.366.068
9,31
Hoa Kỳ
30.575.995
29.480.753
3,72
Nhật Bản
25.467.195
20.495.583
24,26
Đức
15.646.690
13.111.421
19,34
Oxtrâylia
6.549.708
4.749.900
37,89
Hàn Quốc
5.437.470
4.195.130
29,61
Anh
5.357.587
4.643.640
15,37
Canada
4.379.940
2.961.464
47,90
Pháp
4.116.579
4.486.741
-8,25
Đài Loan
3.772.622
3.804.624
-0,84
Hà Lan
3.433.282
2.432.656
41,13
Tây Ban Nha
3.429.152
2.997.325
14,41
Italia
2.685.551
2.233.699
20,23
Ba Lan
2.512.365
1.894.655
32,60
Thuỵ Điển
2.400.704
1.978.047
21,37
Nga
1.730.839
6.456.389
-73,19
Bỉ
1.567.015
1.685.359
-7,02
Đan Mạch
1.064.692
1.152.570
-7,62
Ấn Độ
2.022.355
 
 
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn:Vinanet