menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 tăng 39,7%

11:34 15/12/2011

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 129 triệu USD, tăng 107,1% so với cùng kỳ, chiếm 22,7% trong tổng kim ngạch.
  
  


Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam tháng 11/2011 đạt 66 triệu USD, tăng 80,6% so với tháng trước và tăng 63,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 567,9 triệu USD, tăng 39,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước 11 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 129 triệu USD, tăng 107,1% so với cùng kỳ, chiếm 22,7% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Italia đạt 4 triệu USD, giảm 30,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Campuchia đạt 3,6 triệu USD, giảm 26,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hà Lan đạt 28 triệu USD, giảm 1,3% so với cùng kỳ, chiếm 4,9% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Indonesia đạt 31,4 triệu USD, tăng 138,9% so với cùng kỳ, chiếm 5,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ôxtrâylia đạt 10 triệu USD, tăng 96,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; Anh đạt 5,7 triệu USD, tăng 83,1% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 18 triệu USD, tăng 79,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,2% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 11T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 11T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

406.472.048

567.896.469

+ 39,7

Anh

3.129.337

5.730.474

+ 83,1

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

 

5.710.689

 

Campuchia

4.849.161

3.566.330

- 26,5

Canada

7.565.343

9.061.148

+ 19,8

Cô oét

 

1.549.434

 

Đài Loan

18.117.676

20.236.332

+ 11,7

Đức

6.511.966

8.653.033

+ 32,9

Hà Lan

28.386.864

28.041.659

- 1,3

Hàn Quốc

10.144.463

18.233.948

+ 79,7

Hoa Kỳ

23.222.213

25.959.930

+ 11,8

Hồng Kông

5.461.704

6.446.665

+ 18

Indonesia

13.137.525

31.391.383

+ 138,9

Italia

5.768.149

4.012.366

- 30,4

Lào

 

8.543.899

 

Malaysia

8.140.246

12.138.756

+ 49,1

Nga

24.573.614

27.093.895

+ 10,3

Nhật Bản

32.390.980

42.630.943

+ 31,6

Ôxtrâylia

5.206.877

10.229.228

+ 96,5

Pháp

5.318.744

8.814.367

+ 65,7

Singapore

13.040.892

15.322.709

+ 17,5

Thái Lan

9.029.584

12.916.807

+ 43

Trung Quốc

62.356.513

129.156.362

+ 107,1

Ucraina

908.453

1.327.058

+ 46

Nguồn:Vinanet