Tháng 1/2011 cả nước xuất khẩu 13.529 tấn hạt điều, thu về 96,45 triệu USD, giảm 20,9% về lượng và giảm 19,1% về kim ngạch so với tháng 12/2010; nhưng tăng 5% về lượng và tăng 38,6% về kim ngạch so với tháng 1/2010.
Trong tháng 1/2011, xuất khẩu hạt điều sang Hoa Kỳ dẫn đầu về kim ngạch với 28,5 triệu USD, chiếm 29,55% tổng kim ngạch; thị trường Trung Quốc đứng thứ 2 về kim ngạch với 21,34 triệu USD, chiếm 22,12%; thứ 3 là thị trường Hà Lan với 14,49 triệu USD, chiếm 15,02%.
Trong số 22 thị trường xuất khẩu hạt điều của Việt Nam tháng 1/2011 có 50% số thị trường tăng trưởng dưong về kim ngạch và 50% số thị trường tăng trưởng âm về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010. Trong đó đáng chú ý nhất là kim ngạch xuất khẩu sang Singapore mặc dù chỉ đạt 1,21 triệu USD nhưng tăng cực mạnh tới 1.565% so với tháng 1/2010; thêm vào đó là 4 thị trường cũng đạt mức tăng trưởng mạnh trên 80% so với cùng kỳ như: Nhật Bản (+116,14%); Đức (+84,02%); Hà Lan (+82,05%); Nauy (+80,74%). Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu sụt giảm mạnh ở một vài thị trường sau: Pakistan (-81,99%); Philippines (-69,16%); Hồng Kông (-59,02%); Đài Loan (-53,95%); Thái Lan (-51,77%); Malaysia (-50,61%).
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch so với tháng 12/2010, thì xuất khẩu sang Na Uy đạt mức tăng mạnh nhất 333%, sau đó là Philippines tăng 87,6%, rồi đến Đức tăng 41,7%. Tuy nhiên, kim ngạch lại sụt giảm mạnh ở các thị trường Pakistan, Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất, Đài Loan với mức giảm lần lượt là 86,53%, 78,05% và 70,97%.
Kim ngạch xuất khẩu hạt điều sang các thị trường tháng 1/2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T1/2011
|
T12/2010
|
Tháng 1/2010
|
%tăng, giảm KN T1/2011 so với T12/2010
|
%tăng, giảm KN T1/2011 so với T1/2011
|
Tổng cộng
|
96.448.021
|
119.211.821
|
69.579.127
|
-19,10
|
+38,62
|
Hoa Kỳ
|
28.496.093
|
41.563.471
|
18.005.651
|
-31,44
|
+58,26
|
Trung quốc
|
21.336.492
|
18.803.811
|
12.134.131
|
+13,47
|
+75,84
|
Hà Lan
|
14.490.749
|
15.063.279
|
7.959.712
|
-3,80
|
+82,05
|
Australia
|
6.279.904
|
5.106.244
|
5.699.283
|
+22,98
|
+10,19
|
Nga
|
4.391.186
|
5.881.514
|
3.442.621
|
-25,34
|
+27,55
|
Anh
|
2.577.651
|
2.982.695
|
2.448.312
|
-13,58
|
+5,28
|
Canada
|
2.028.962
|
4.379.392
|
3.395.908
|
-53,67
|
-40,25
|
Đức
|
1.577.337
|
1.112.982
|
857.148
|
+41,72
|
+84,02
|
Singapore
|
1.213.976
|
1.413.401
|
72.900
|
-14,11
|
+1565,26
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
1.001.727
|
4.564.638
|
1.223.322
|
-78,05
|
-18,11
|
Nauy
|
858.445
|
198.134
|
474.950
|
+333,26
|
+80,74
|
Thái Lan
|
788.283
|
2.070.479
|
1.634.379
|
-61,93
|
-51,77
|
Tây Ban Nha
|
720.076
|
559.494
|
779.179
|
+28,70
|
-7,59
|
Nhật Bản
|
510.000
|
428.972
|
235.957
|
+18,89
|
+116,14
|
Hồng Kông
|
475.249
|
1.250.125
|
1.159.593
|
-61,98
|
-59,02
|
Đài Loan
|
407.555
|
1.403.744
|
885.026
|
-70,97
|
-53,95
|
Hy Lạp
|
371.105
|
0
|
217.631
|
*
|
+70,52
|
Italia
|
340.200
|
566.937
|
537.827
|
-39,99
|
-36,75
|
Ucraina
|
251.400
|
368.946
|
497.685
|
-31,86
|
-49,49
|
Malaysia
|
136.442
|
230.301
|
276.282
|
-40,75
|
-50,61
|
Philippines
|
130.020
|
69.300
|
421.606
|
+87,62
|
-69,16
|
Pakistan
|
115.150
|
854.565
|
639.324
|
-86,53
|
-81,99
|
(vinanet)
Nguồn:Vinanet