Tháng 2/2008, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam ước đạt 649 triệu USD, tăng 43,09% so với tháng 2/2007. Tính trong 2 tháng đầu năm 2008, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dệt may đạt 1,46 tỷ USD, tăng 39,23% so với cùng kỳ năm 2007.
Số liệu xuất khẩu mặt hàng dệt may Việt Nam tháng 2 và 2 tháng 2008
Tên nước |
Tháng 2/2008 |
2 tháng 2008 |
Trị giá (USD) |
Trị giá (USD) |
Achentina |
639.072 |
1.690.233 |
CH Ai Len |
553.228 |
1.754.769 |
Ấn Độ |
482.576 |
1.232.662 |
Anh |
11.988.034 |
44.823.277 |
Áo |
808.438 |
1.789.032 |
Arập xêút |
1.270.910 |
3.489.957 |
Ba Lan |
1.066.973 |
3.261.512 |
Bỉ |
4.983.108 |
16.843.882 |
Braxin |
676.603 |
2.098.829 |
Bungari |
35.215 |
377.392 |
Tiểu VQ Arập TN |
1.327.651 |
5.111.941 |
Campuchia |
1.189.101 |
3.527.079 |
Canađa |
8.541.017 |
22.197.716 |
Đài Loan |
6.810.844 |
19.980.000 |
Đan Mạch |
1.707.511 |
5.534.399 |
CHLB Đức |
19.379.897 |
59.720.043 |
Hà Lan |
6.269.564 |
22.917.523 |
Hàn Quốc |
8.090.920 |
18.476.330 |
Hoa Kỳ |
263.275.987 |
743.304.558 |
Hồng Công |
1.747.483 |
5.189.334 |
Hungary |
1.860.538 |
5.740.433 |
Hy Lạp |
512.354 |
1.349.175 |
Indonêsia |
1.897.071 |
4.304.801 |
Italia |
5.683.610 |
15.133.594 |
Lào |
265.068 |
516.807 |
Malaysia |
1.398.162 |
2.685.509 |
Mianma |
231.681 |
636.810 |
Nauy |
414.171 |
1.250.029 |
CH Nam Phi |
947.225 |
2.614.606 |
New zi Lân |
186.860 |
487.669 |
LB Nga |
1.915.692 |
12.035.882 |
Nhật Bản |
44.368.473 |
109.794.599 |
Ôxtraylia |
1.517.529 |
6.258.804 |
Phần Lan |
384.233 |
1.268.651 |
Pháp |
6.101.447 |
21.384.537 |
Philippin |
598.527 |
1.626.057 |
Rumani |
603.644 |
2.281.079 |
CH Séc |
2.550.271 |
8.642.727 |
Slôvakia |
609.456 |
958.621 |
Tây Ban Nha |
5.618.187 |
21.384.237 |
Thái Lan |
1.287.391 |
2.787.864 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
3.489.408 |
8.408.357 |
Thụy Điển |
1.880.337 |
6.929.060 |
Thụy Sĩ |
223.942 |
1.406.834 |
Trung Quốc |
2.790.960 |
5.752.164 |
Ucraina |
1.706.987 |
5.333.250 |
Nguồn:Vinanet