menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sản phẩm gốm sứ: Nhật Bản chiếm thị phần lớn

09:54 17/10/2014

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 8/2014, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ tiếp tục tăng trưởng về kim ngạch, đạt 328,3 triệu USD, tăng 10,39% so với cùng kỳ năm 2013. Riêng tháng 8/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 40,6 triệu USD mặt hàng này, tăng 11,2% so với tháng liền kề trước đó.

(VINANET) – Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 8/2014, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ tiếp tục tăng trưởng về kim ngạch, đạt 328,3 triệu USD, tăng 10,39% so với cùng kỳ năm 2013. Riêng tháng 8/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 40,6 triệu USD mặt hàng này, tăng 11,2% so với tháng liền kề trước đó.

Việt Nam xuất khẩu hàng gốm sứ sang 25 thị trường trên thế giới, trong đó Nhật Bản là thị trường xuất khẩu chính, đạt kim ngạch cao nhất, 56,4 triệu USD, chiếm 17,1% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 14,51% so với 8 tháng 2013.

Thị trường có kim ngạch lớn thứ hai sau Nhật Bản là Đài Loan, với 43,7 triệu USD, tuy nhiên, tốc độ xuất khẩu hàng gốm sứ của Việt Nam sang thị trường này trong 8 tháng 2014 lại giảm  nhẹ, giảm  0,11% so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ ba trong bảng xếp hạng về kim ngạch là thị trường Hoa Kỳ, đạt 32,4 triệu USD, tăng 20,62%...

Nhìn chung, trong 8 tháng 2014, xuất khẩu hàng gốm sứ sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 59%, trong đó xuất khẩu sang thị trường Hà Lan có tốc độ tăng mạnh nhất, tăng 197,67%, tương đương với 6,8 triệu USD.

Đáng chú ý, trong 8 tháng qua, xuất khẩu hàng gốm sứ của Việt Nam có thêm một số thị trường mới như: Philippine, Lào, Singapore với kim ngạch đạt lần lượt 8,2 triệu USD; 3,8 triệu USD và trên 3 triệu USD.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 8 tháng 2014 – ĐVT: USD

 
KNXK 8T/2014
KNXK 8T/2013
% so sánh +/- KN
tổng KN
328.326.093
297.425.010
10,39
Nhật Bản
56.433.431
49.284.575
14,51
Đài Loan
43.700.766
43.750.460
-0,11
Hoa Kỳ
32.446.345
26.899.005
20,62
Thái Lan
22.986.238
24.027.305
-4,33
Campuchia
17.129.480
14.238.866
20,30
Malaixia
15.617.817
12.103.990
29,03
Hàn Quốc
13.823.026
11.212.416
23,28
Anh
13.490.729
8.987.011
50,11
Đức
8.524.286
13.308.795
-35,95
Oxtrâylia
7.901.572
8.250.464
-4,23
Pháp
7.188.274
9.533.486
-24,60
Hà Lan
6.867.675
2.307.122
197,67
Italia
5.175.272
2.380.782
117,38
Mianma
3.716.454
3.240.266
14,70
Bỉ
3.554.268
4.733.822
-24,92
Nga
2.664.062
2.599.855
2,47
Đan Mạch
2.189.909
2.190.165
-0,01
Canada
2.068.629
2.628.943
-21,31
Tây Ban Nha
1.624.632
1.571.946
3,35
Trung Quốc
1.426.644
2.263.329
-36,97
Thụy Sỹ
1.406.316
1.370.605
2,61
Thuỵ Điển
1.260.322
1.222.272
3,11
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn:Vinanet